CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

ACSCHINESE
32 Lượt xem
14/10/25

CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

HSKK là tên viết tắt của Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì (汉语水平口语考试), có nghĩa là Kỳ thi Năng lực Khẩu ngữ tiếng Trung. Đây là bài thi đánh giá khả năng nói tiếng Trung của người học, được tổ chức dưới hình thức thi nói bằng cách ghi âm. 

Vậy HSKK Có mấy cấp độ? Cấu trúc bài thi gồm mấy phần? Cùng TIẾNG TRUNG ACS tìm hiểu chi tiết dưới bài viết này nhé! CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

I.TỔNG QUAN VỀ HSKK

HSKK có 3 cấp độ: sơ cấp, trung cấp và cao cấp, và thường được thi kèm với bài thi HSK (Nghe – Đọc – Viết) để đánh giá toàn diện các kỹ năng. 

  • HSKK Sơ cấp: Dành cho người học đã nắm vững khoảng 200 -300 từ vựng.
  • HSKK Trung cấp: Dành cho người học đã nắm vững khoảng 900 từ vựng.
  • HSKK Cao cấp: Dành cho người học đã nắm vững khoảng 3000 từ vựng. 

1.Mục đích của kỳ thi HSKK

  • Đánh giá kỹ năng nói: Kiểm tra khả năng giao tiếp thực tế bằng tiếng Trung của người học.
  • Điều kiện cần để xin học bổng: Chứng chỉ HSKK là yêu cầu bắt buộc khi nộp đơn xin học bổng tại các trường đại học Trung Quốc, đặc biệt là các học bổng CIS.
  • Thực hiện thi bắt buộc cùng HSK: Để đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết), học viên bắt buộc phải thi cả hai bài HSK và HSKK.
  • Tương đương với các cấp độ HSK: Mỗi cấp độ HSKK sẽ tương ứng với cấp độ thi HSK.

2.Phân biệt HSK và HSKK

  • Khi bắt đầu học tiếng Trung, rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa HSKHSKK. Cả hai đều là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Trung do Hanban (Trung tâm Khảo thí Hán ngữ Quốc tế) tổ chức, nhưng mục tiêu, hình thức thi và kỹ năng kiểm tra lại hoàn toàn khác nhau.
  • Vậy HSKHSKK khác nhau ở điểm nào? Bài viết này TIẾNG TRUNG ACS sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất, cấu trúc, cách thi và ý nghĩa của từng loại chứng chỉ, từ đó chọn được kỳ thi phù hợp nhất với mục tiêu học tập hoặc xin việc của mình
Tiêu chí so sánh HSK (汉语水平考试) HSKK (汉语水平口语考试)
1. Tên gọi chứng chỉ 汉语水平考试 (Hànyǔ Shuǐpíng Kǎoshì) – Kỳ thi năng lực Hán ngữ chủ yếu tập trung vào các kỹ năng: Nghe – nói – đọc – viết. 汉语水平口语考试 (Hànyǔ Shuǐpíng Kǒuyǔ Kǎoshì) – Kỳ thi năng lực khẩu ngữ Hán ngữ hay còn gọi là kỹ năng nói.
2. Hình thức thi Thi trắc nghiệm + điền từ + viết (kiểm tra 3 kỹ năng: nghe – đọc – viết) .

Thi trên máy hoặc trên giấy.

Thi nói hoàn toàn (chỉ kiểm tra kỹ năng nói).

Thí sinh nghe đề, ghi âm câu trả lời qua micro.

3. Nhóm kỹ năng thi Thi các kỹ năng: Nghe – Đọc – Viết . Chỉ thi kỹ năng: Nói (kiểm tra mức độ giao tiếp lưu loát của thí sinh).
4. Mục đích sở hữu chứng chỉ – Dùng để du học Trung Quốc (HSK4 trở lên).
– Xin học bổng, tốt nghiệp chuyên ngành tiếng Trung.
– Đánh giá trình độ tổng quát Hán ngữ.– Các trường Đại học, Cao đẳng để xét tuyển đầu vào, đầu ra môn ngoại ngữ (bắt buộc).

 

 

– Dùng bổ sung khi xin học bổng hoặc du học Trung Quốc.
– Chứng minh năng lực giao tiếp bằng tiếng Trung
– Cần thiết cho ngành nghề yêu cầu khả năng nói như phiên dịch.
5. Các cấp độ đánh giá Gồm 6 cấp độ: từ sơ cấp đến cao cấp

  •  HSK1
  •  HSK2
  •  HSK3
  •  HSK4
  • HSK5
  •  HSK6
Gồm 3 cấp độ:
• HSKK 初级 (Sơ cấp) – tương ứng HSK1–2
• HSKK 中级 (Trung cấp) – tương ứng HSK3–4
• HSKK 高级 (Cao cấp) – tương ứng HSK5–6

II.CẤU TRÚC BÀI THI HSKK

1.HSKK Sơ cấp (HSK口试初级)

Bài thi HSKK Sơ cấp (汉语水平口语考试初级) là cấp độ đầu tiên trong hệ thống kỳ thi năng lực khẩu ngữ tiếng Hán. Bài thi này được thiết kế dành cho người học tiếng Trung đã nắm được khoảng 200 – 300 từ vựng cơ bản và có thể giao tiếp ở mức đơn giản trong các tình huống hàng ngày.

Bao gồm 3 phần với 27 câu hỏi. Thời gian hoàn thành là 17 phút (7 phút chuẩn bị và 10 phút làm bài).

CÁC PHẦN THI

SỐ CÂU THỜI GIAN LÀM BÀI
Phần 1: Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  15 4 phút
Phần 2 – Nghe và trả lời câu hỏi 10 3 phút
Phần 3 – Trả lời câu hỏi (đọc đề sau đó trả lời bằng miệng, đề bài có chú thích pinyin) 2 3 phút
Tổng thời gian làm bài 17 phút
Tiêu chí chấm điểm

 

  • Phát âm (准确性)
  • Ngữ điệu (语调)
  • Lưu loát (流利度)
  • Từ vựng và ngữ pháp cơ bản (词汇与语法)
  • Khả năng diễn đạt và phản ứng giao tiếp (表达与应答能力)

1.1. Thang điểm bài thi HSKK Sơ cấp

Phần thi Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm
Phần 1 4 phút 15 2 30
Phần 2 3 phút 10 3 30
Phần 3 3 phút 2 20 40
Tổng 17 phút (gồm cả 10 phút chuẩn bị) 27 100
Điểm đậu 60

2.HSKK Trung cấp (HSK口试中级)

Bài thi HSKK Trung cấp (汉语水平口语考试中级) được thiết kế dành cho người học đã có vốn từ khoảng 900 từ trở lên, có khả năng giao tiếp độc lập bằng tiếng Trung trong các tình huống học tập, công việc và đời sống hàng ngày.

Gồm 3 phần với 14 câu hỏi. Thời gian hoàn thành bài thi là 21 phút, bao gồm cả 10 phút chuẩn bị.

CÁC PHẦN THI SỐ CÂU THỜI GIAN LÀM BÀI
Phần 1 – Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  10 3 phút
Phần 2 – Nói theo tranh 2 4 phút
Phần 3 – Trả lời câu hỏi (đọc đề sau đó trả lời bằng miệng, đề bài có chú thích pinyin) 2 4 phút
Tổng thời gian làm bài 11 phút
Tiêu chí chấm điểm

 

  • Phát âm (准确性)
  • Ngữ điệu (语调)
  • Lưu loát (流利度)
  • Từ vựng và ngữ pháp cơ bản (词汇与语法)
  • Khả năng diễn đạt và phản ứng giao tiếp (表达与应答能力)

2.2. Thang điểm bài thi HSKK Trung cấp

Phần thi Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm
Phần 1 3 phút 10 3 30
Phần 2 4 phút 2 5 30
Phần 3 4 phút 2 20 40
Tổng 21 phút (gồm cả 10 phút chuẩn bị) 14 100
Điểm đậu 60

3.HSKK Cao cấp (HSK口试高级)

Bài thi HSKK Cao cấp (汉语水平口语考试高级) được thiết kế dành cho người học tiếng Trung có trình độ tương đương HSK cấp 5–6 hoặc người sử dụng tiếng Trung thành thạo trong học tập, nghiên cứu và công việc.

Mục tiêu của kỳ thi là đánh giá khả năng diễn đạt ngôn ngữ tự nhiên, chính xác và có chiều sâu tư duy của thí sinh bằng tiếng Trung.

CÁC PHẦN THI SỐ CÂU THỜI GIAN LÀM BÀI
Phần 1 – Nghe và trần thuật lại câu tiếng Trung  3 7 phút
Phần 2 – Đọc diễn cảm đoạn văn cho trước (khoảng 250 chữ) 1 2 phút
Phần 3 – Trả lời câu hỏi 2 5 phút
Tổng thời gian làm bài 14 phút
Tiêu chí chấm điểm

 

  • Phát âm (准确性)
  • Ngữ điệu (语调)
  • Lưu loát (流利度)
  • Từ vựng và ngữ pháp cơ bản (词汇与语法)
  • Khả năng diễn đạt và phản ứng giao tiếp (表达与应答能力)

3.3.Thang điểm bài thi HSKK Cao cấp

Phần thi Thời gian Số câu Điểm từng câu Tổng điểm
Phần 1 7 phút 3 10 30
Phần 2 2 phút 1 20 20
Phần 3 4 phút 2 25 50
Tổng 24 phút (gồm cả 10 phút chuẩn bị) 6 100
Điểm đậu 60

III. CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

1.MẪU BÀI VIẾT HSKK TRUNG CẤP NÓI VỀ MỘT NGƯỜI BẠN/ HÀNG XÓM/ ĐỒNG NGHIỆP

– Bài mẫu:

我有一个……,他/她的名字叫……。今年……岁,现在是……。我们认识已经……年了,他/她是我……。他/她长得很……,性格很……。他/她平时很喜欢……,我们常常一起……。他/她最大的特点是……,常常……。跟他/她在一起,我总是……。

– Ví dụ:

Ví dụ Tiếng trung Pinyin Dịch nghĩa
Bài ví dụ 1: 我有一个好朋友 我有一个好朋友,她的名字叫李娜,今年二十五岁,现在是在银行工作的职员。我们认识已经五年了,她是我大学的同学。她长得很漂亮,性格很开朗。她平时很喜欢旅游,我们常常一起去不同的地方拍照。她最大的特点是非常细心,常常帮我整理学习资料。跟她在一起,我总是觉得很轻松,很开心。 Wǒ yǒu yí gè hǎo péngyǒu, tā de míngzì jiào Lǐ Nà, jīnnián èrshíwǔ suì, xiànzài shì zài yínháng gōngzuò de zhíyuán.
Wǒmen rènshi yǐjīng wǔ nián le, tā shì wǒ dàxué de tóngxué.
Tā zhǎng de hěn piàoliang, xìnggé hěn kāilǎng.
Tā píngshí hěn xǐhuān lǚyóu, wǒmen chángcháng yīqǐ qù bùtóng de dìfāng pāizhào. Tā zuì dà de tèdiǎn shì fēicháng xìxīn, chángcháng bāng wǒ zhěnglǐ xuéxí zīliào.
Gēn tā zài yīqǐ, wǒ zǒngshì juéde hěn qīngsōng, hěn kāixīn.
Tôi có một người bạn tốt, cô ấy tên là Lý Na, năm nay 25 tuổi, hiện là nhân viên làm việc ở ngân hàng. Chúng tôi quen nhau đã 5 năm rồi, cô ấy là bạn đại học của tôi. Cô ấy trông rất xinh đẹp, tính cách rất cởi mở. Bình thường cô ấy rất thích du lịch, chúng tôi thường đi chụp ảnh ở nhiều nơi khác nhau. Đặc điểm lớn nhất của cô ấy là rất cẩn thận, thường giúp tôi sắp xếp tài liệu học tập. Ở bên cô ấy, tôi luôn cảm thấy nhẹ nhõm và vui vẻ.
Bài ví dụ 2: 我有一个同事 我有一个同事,他的名字叫王强,今年三十岁,现在是公司的会计。我们认识已经三年了,他是我在工作中最信任的人。他长得很高,戴着眼镜,性格很认真。平时他很喜欢打篮球,我们常常一起下班后去运动。
他最大的特点是特别负责,常常加班到很晚。跟他在一起,我总是能学到很多东西。
Wǒ yǒu yí gè tóngshì, tā de míngzì jiào Wáng Qiáng, jīnnián sānshí suì, xiànzài shì gōngsī de kuàijì. Wǒmen rènshi yǐjīng sān nián le, tā shì wǒ zài gōngzuò zhōng zuì xìnrèn de rén.
Tā zhǎng de hěn gāo, dàizhe yǎnjìng, xìnggé hěn rènzhēn.
Píngshí tā hěn xǐhuān dǎ lánqiú, wǒmen chángcháng yīqǐ xiàbān hòu qù yùndòng.
Tā zuì dà de tèdiǎn shì tèbié fùzé, chángcháng jiābān dào hěn wǎn. Gēn tā zài yīqǐ, wǒ zǒngshì néng xuédào hěn duō dōngxī.
Tôi có một đồng nghiệp, anh ấy tên là Vương Cường, năm nay 30 tuổi, hiện là kế toán của công ty. Chúng tôi quen nhau đã 3 năm rồi, anh ấy là người tôi tin tưởng nhất trong công việc. Anh ấy cao, đeo kính, tính cách rất nghiêm túc. Bình thường anh ấy thích chơi bóng rổ, chúng tôi thường cùng nhau đi thể thao sau giờ làm. Đặc điểm lớn nhất của anh ấy là rất có trách nhiệm, thường làm thêm đến khuya. Ở cạnh anh ấy, tôi luôn học được rất nhiều điều.
Bài ví dụ 3: 我有一个邻居 我有一个邻居,她的名字叫陈阿姨,今年四十五岁,现在是小学老师。我们认识已经七年了,她是我家楼上的邻居。她长得很和蔼,性格很温柔。她平时很喜欢养花,我们常常一起在小区里聊天。她最大的特点是特别热心,常常帮邻居照顾孩子。跟她在一起,我总是感到很温暖。 Wǒ yǒu yí gè línjū, tā de míngzì jiào Chén āyí, jīnnián sìshíwǔ suì, xiànzài shì xiǎoxué lǎoshī. Wǒmen rènshi yǐjīng qī nián le, tā shì wǒ jiā lóu shàng de línjū.Tā zhǎng de hěn hé’ǎi, xìnggé hěn wēnróu. Tā píngshí hěn xǐhuān yǎng huā, wǒmen chángcháng yīqǐ zài xiǎoqū lǐ liáotiān. Tā zuì dà de tèdiǎn shì tèbié rèxīn, chángcháng bāng línjū zhàogù háizi. Gēn tā zài yīqǐ, wǒ zǒngshì gǎndào hěn wēnnuǎn. Tôi có một người hàng xóm, cô ấy tên là dì Trần, năm nay 45 tuổi, hiện là giáo viên tiểu học. Chúng tôi quen nhau đã 7 năm rồi, cô ấy là hàng xóm ở tầng trên nhà tôi. Cô ấy trông rất hiền hậu, tính cách dịu dàng. Bình thường cô ấy rất thích trồng hoa, chúng tôi thường nói chuyện cùng nhau trong khu dân cư. Đặc điểm lớn nhất của cô ấy là rất nhiệt tình, thường giúp hàng xóm trông con. Ở bên cô ấy, tôi luôn cảm thấy ấm áp.

CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶPCÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

2.MẪU BÀI VIẾT HSKK TRUNG CẤP NÓI VỀ CUỐI TUẦN CỦA TÔI

– Bài mẫu:

我周末一般都比较……。早上……起床,吃过早饭后,我会先……。然后我会……。下午我有时候会去……,有时候去……。晚上我常常……,有时候也……。

– Ví dụ:

Ví dụ Tiếng trung Pinyin Dịch nghĩa
Bài ví dụ 1: 周末的安排 我周末一般都比较忙。早上八点起床,吃过早饭后,我会先打扫房间。然后我会去超市买菜。下午我有时候会去朋友家,有时候去公园散步。晚上我常常看电影,有时候也复习功课。 Wǒ zhōumò yìbān dōu bǐjiào máng. Zǎoshang bā diǎn qǐchuáng, chī guò zǎofàn hòu, wǒ huì xiān dǎsǎo fángjiān. Ránhòu wǒ huì qù chāoshì mǎicài.Xiàwǔ wǒ yǒu shíhou huì qù péngyou jiā, yǒu shíhou qù gōngyuán sànbù. Wǎnshang wǒ chángcháng kàn diànyǐng, yǒu shíhou yě fùxí gōngkè. Cuối tuần tôi thường khá bận. Buổi sáng tôi dậy lúc tám giờ, sau khi ăn sáng xong, tôi thường dọn phòng trước. Sau đó tôi đi siêu thị mua đồ ăn. Buổi chiều đôi khi tôi đến nhà bạn, đôi khi đi dạo công viên. Buổi tối tôi thường xem phim, đôi khi cũng ôn bài.
Bài ví dụ 2: 轻松的周末 我周末一般都比较轻松。早上九点起床,吃过早饭后,我会先听音乐。然后我会看一会儿书。下午我有时候会去咖啡馆,有时候去图书馆。晚上我常常上网聊天,有时候也玩游戏。 Wǒ zhōumò yìbān dōu bǐjiào qīngsōng. Zǎoshang jiǔ diǎn qǐchuáng, chī guò zǎofàn hòu, wǒ huì xiān tīng yīnyuè. Ránhòu wǒ huì kàn yī huìr shū.Xiàwǔ wǒ yǒu shíhou huì qù kāfēiguǎn, yǒu shíhou qù túshūguǎn. Wǎnshang wǒ chángcháng shàngwǎng liáotiān, yǒu shíhou yě wán yóuxì. Cuối tuần tôi thường khá thoải mái. Buổi sáng tôi dậy lúc chín giờ, sau khi ăn sáng xong, tôi thường nghe nhạc trước. Sau đó tôi đọc sách một lúc. Buổi chiều đôi khi tôi đi quán cà phê, đôi khi đến thư viện. Buổi tối tôi thường lên mạng trò chuyện, đôi khi cũng chơi game.
Bài ví dụ 3: 周末 我周末一般都比较积极。早上六点半起床,吃过早饭后,我会先去跑步。然后我会做家务。下午我有时候会去健身房,有时候去游泳。晚上我常常看新闻,有时也早睡。 Wǒ zhōumò yìbān dōu bǐjiào jījí. Zǎoshang liù diǎn bàn qǐchuáng, chī guò zǎofàn hòu, wǒ huì xiān qù pǎobù. Ránhòu wǒ huì zuò jiāwù. Xiàwǔ wǒ yǒu shíhou huì qù jiànshēnfáng, yǒu shíhou qù yóuyǒng.
Wǎnshang wǒ chángcháng kàn xīnwén, yǒu shíhou yě zǎo shuì.
Cuối tuần tôi thường khá năng động. Buổi sáng tôi dậy lúc sáu rưỡi, sau khi ăn sáng xong, tôi thường chạy bộ. Sau đó tôi làm việc nhà. Buổi chiều đôi khi tôi đến phòng tập, đôi khi đi bơi. Buổi tối tôi thường xem tin tức, đôi khi cũng đi ngủ sớm.

CÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶPCÁC DẠNG HSKK TRUNG CẤP THƯỜNG GẶP

3.MẪU BÀI VIẾT HSKK TRUNG CẤP NÓI VỀ SỞ THÍCH CỦA TÔI

– Bài mẫu:

我有很多爱好,但我最喜欢……。对我来说,……。这是一个很好的方法来……。通过……,我认为……是最有趣的……活动之一。

– Ví dụ:

Ví dụ Tiếng trung Pinyin Dịch nghĩa
Bài ví dụ 1: 喜欢听音乐 我有很多爱好,但我最喜欢听音乐。对我来说,音乐能让我忘记烦恼。
这是一个很好的方法来放松自己。通过听音乐,我认为唱歌是最有趣的艺术活动之一。
Wǒ yǒu hěn duō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuan tīng yīnyuè. Duì wǒ lái shuō, yīnyuè néng ràng wǒ wàngjì fánnǎo. Zhè shì yí gè hěn hǎo de fāngfǎ lái fàngsōng zìjǐ. Tōngguò tīng yīnyuè, wǒ rènwéi chànggē shì zuì yǒuqù de yìshù huódòng zhī yī. Tôi có rất nhiều sở thích, nhưng tôi thích nghe nhạc nhất. Với tôi, âm nhạc giúp tôi quên đi phiền muộn.
Đây là một cách tuyệt vời để thư giãn bản thân. Thông qua việc nghe nhạc, tôi cho rằng ca hát là một trong những hoạt động nghệ thuật thú vị nhất.
Bài ví dụ 2: 喜欢运动 我有很多爱好,但我最喜欢跑步。对我来说,跑步可以让我放松心情。
这是一个很好的方法来保持健康。通过跑步,我认为运动是最有趣的日常活动之一。
Wǒ yǒu hěn duō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuan pǎobù. Duì wǒ lái shuō, pǎobù kěyǐ ràng wǒ fàngsōng xīnqíng.
Zhè shì yí gè hěn hǎo de fāngfǎ lái bǎochí jiànkāng. Tōngguò pǎobù, wǒ rènwéi yùndòng shì zuì yǒuqù de rìcháng huódòng zhī yī.
Tôi có rất nhiều sở thích, nhưng tôi thích chạy bộ nhất. Đối với tôi, chạy bộ giúp tôi thư giãn tinh thần.
Đây là một cách rất tốt để giữ gìn sức khỏe. Thông qua việc chạy bộ, tôi cho rằng thể thao là một trong những hoạt động thú vị nhất hằng ngày.
Bài ví dụ 3: 喜欢读书 我有很多爱好,但我最喜欢读书。对我来说,读书不仅能学习知识,还能开阔眼界。
这是一个很好的方法来提高自己。通过读书,我认为学习是最有趣的智力活动之一。
Wǒ yǒu hěn duō àihào, dàn wǒ zuì xǐhuan dúshū. Duì wǒ lái shuō, dúshū bù jǐn néng xuéxí zhīshì, hái néng kāikuò yǎnjiè. Zhè shì yí gè hěn hǎo de fāngfǎ lái tígāo zìjǐ. Tōngguò dúshū, wǒ rènwéi xuéxí shì zuì yǒuqù de zhìlì huódòng zhī yī. Tôi có rất nhiều sở thích, nhưng tôi thích đọc sách nhất. Với tôi, đọc sách không chỉ giúp học hỏi kiến thức mà còn mở rộng tầm nhìn.
Đây là một phương pháp rất tốt để nâng cao bản thân. Thông qua việc đọc sách, tôi cho rằng học tập là một trong những hoạt động trí tuệ thú vị nhất.

4. MẪU BÀI VIẾT HSKK TRUNG CẤP NÓI VỀ CÔNG VIỆC LÝ TƯỞNG CỦA TÔI

– Bài mẫu:

我理想的职业是……。为什么呢?首先是因为……;其次是因为……;另外,……。因为这些原因,我想长大以后当……,成为……。

– Ví dụ:

Ví dụ Tiếng trung Pinyin Dịch nghĩa
Bài ví dụ 1: 导游 我理想的职业是导游。为什么呢?首先是因为我喜欢旅行;其次是因为我喜欢和别人交流;另外,导游可以了解不同的文化。因为这些原因,我想长大以后当导游,成为一名国际导游。 Wǒ lǐxiǎng de zhíyè shì dǎoyóu. Wèishénme ne? Shǒuxiān shì yīnwèi wǒ xǐhuan lǚxíng; qícì shì yīnwèi wǒ xǐhuan hé biérén jiāoliú; lìngwài, dǎoyóu kěyǐ liǎojiě bùtóng de wénhuà. Yīnwèi zhèxiē yuányīn, wǒ xiǎng zhǎngdà yǐhòu dāng dǎoyóu, chéngwéi yī míng guójì dǎoyóu. Công việc lý tưởng của tôi là hướng dẫn viên du lịch. Tại sao ư? Trước hết vì tôi thích đi du lịch; tiếp theo vì tôi thích giao tiếp với người khác; thêm nữa, hướng dẫn viên có thể hiểu biết nhiều nền văn hóa khác nhau. Vì những lý do đó, tôi muốn sau này làm hướng dẫn viên, trở thành một hướng dẫn viên quốc tế.
Bài ví dụ 2: 医生 我理想的职业是医生。为什么呢?首先是因为医生可以帮助别人;其次是因为我觉得医生很伟大;另外,我对医学很感兴趣。因为这些原因,我想长大以后当医生,成为一名好医生。 Wǒ lǐxiǎng de zhíyè shì yīshēng. Wèishénme ne? Shǒuxiān shì yīnwèi yīshēng kěyǐ bāngzhù biérén; qícì shì yīnwèi wǒ juéde yīshēng hěn wěidà; lìngwài, wǒ duì yīxué hěn gǎn xìngqù. Yīnwèi zhèxiē yuányīn, wǒ xiǎng zhǎngdà yǐhòu dāng yīshēng, chéngwéi yī míng hǎo yīshēng. Công việc lý tưởng của tôi là bác sĩ. Vì sao ư? Trước hết vì bác sĩ có thể giúp đỡ người khác; thứ hai vì tôi cảm thấy nghề bác sĩ thật vĩ đại; thêm nữa, tôi rất hứng thú với y học. Vì những lý do đó, tôi muốn sau này làm bác sĩ, trở thành một bác sĩ giỏi.
Bài ví dụ 3: 会计 我理想的职业是会计。为什么呢?首先是因为我喜欢数字;其次是因为会计工作很稳定;另外,我觉得这个职业很专业。因为这些原因,我想长大以后当会计,成为一名优秀的会计师。 Wǒ lǐxiǎng de zhíyè shì kuàijì. Wèishénme ne? Shǒuxiān shì yīnwèi wǒ xǐhuan shùzì; qícì shì yīnwèi kuàijì gōngzuò hěn wěndìng; lìngwài, wǒ juéde zhège zhíyè hěn zhuānyè. Yīnwèi zhèxiē yuányīn, wǒ xiǎng zhǎngdà yǐhòu dāng kuàijì, chéngwéi yī míng yōuxiù de kuàijìshī. Công việc lý tưởng của tôi là kế toán. Tại sao ư? Trước hết vì tôi thích con số; tiếp theo vì công việc kế toán rất ổn định; thêm vào đó, tôi thấy nghề này rất chuyên nghiệp. Vì những lý do đó, tôi muốn sau này trở thành một kế toán viên xuất sắc.

6. MẪU BÀI VIẾT HSKK TRUNG CẤP NÓI VỀ LÀM SAO HỌC GIỎI NGOẠI NGỮ

– Bài mẫu:

我觉得学好外语需要……。首先,你应该……;其次,……;同时,你应该……。总之,……。

– Ví dụ:

Ví dụ Tiếng trung Pinyin Dịch nghĩa
Bài ví dụ 1: 坚持与练习的重要性 我觉得学好外语需要坚持和练习。首先,你应该每天学习一点儿,不管多忙,也要保证学习时间。其次,要多听多说,比如听录音、看视频、和外国朋友交流。同时,你应该多记单词、多读课文,通过反复练习提高表达能力。学习外语不是一朝一夕的事情,而是一个长期的过程。总之,只要你有恒心,坚持练习,就一定能学好外语,达到流利交流的目标。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào jiānchí hé liànxí. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi měitiān xuéxí yīdiǎnr, bùguǎn duō máng, yě yào bǎozhèng xuéxí shíjiān. Qícì, yào duō tīng duō shuō, bǐrú tīng lùyīn, kàn shìpín, hé wàiguó péngyǒu jiāoliú. Tóngshí, nǐ yīnggāi duō jì dāncí, duō dú kèwén, tōngguò fǎnfù liànxí tígāo biǎodá nénglì. Xuéxí wàiyǔ bù shì yīzhāo yīxī de shìqíng, ér shì yī gè chángqī de guòchéng. Zǒngzhī, zhǐyào nǐ yǒu héngxīn, jiānchí liànxí, jiù yīdìng néng xuéhǎo wàiyǔ, dádào liúlì jiāoliú de mùbiāo. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần phải kiên trì và luyện tập. Trước hết, bạn nên học một chút mỗi ngày, dù bận thế nào cũng phải đảm bảo thời gian học. Tiếp theo, nên nghe nhiều và nói nhiều, ví dụ nghe ghi âm, xem video và trao đổi với bạn bè nước ngoài. Đồng thời, bạn nên ghi nhớ nhiều từ vựng, đọc nhiều bài học, qua luyện tập lặp đi lặp lại để nâng cao khả năng biểu đạt. Học ngoại ngữ không phải là việc một sớm một chiều mà là một quá trình dài. Tóm lại, chỉ cần bạn có sự kiên trì và luyện tập, chắc chắn sẽ học tốt ngoại ngữ và đạt mục tiêu giao tiếp lưu loát.
Bài ví dụ 2: 多听多说多用 我觉得学好外语需要多听、多说、多用。首先,你应该多听外国人的发音,模仿他们的语调和语速。其次,要敢于开口说,不要害怕犯错。语言是交流的工具,只有用得多,才能进步快。同时,你可以通过看电影、听音乐、写日记来练习语言,这样不仅能提高词汇量,还能了解外国文化。总之,多听、多说、多用是学好外语的关键。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào duō tīng, duō shuō, duō yòng. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi duō tīng wàiguó rén de fāyīn, mófǎng tāmen de yǔdiào hé yǔsù. Qícì, yào gǎnyú kāikǒu shuō, bùyào hàipà fàncuò. Yǔyán shì jiāoliú de gōngjù, zhǐyǒu yòng dé duō, cái néng jìnbù kuài. Tóngshí, nǐ kěyǐ tōngguò kàn diànyǐng, tīng yīnyuè, xiě rìjì lái liànxí yǔyán, zhèyàng bùjǐn néng tígāo cíhuì liàng, hái néng liǎojiě wàiguó wénhuà. Zǒngzhī, duō tīng, duō shuō, duō yòng shì xuéhǎo wàiyǔ de guānjiàn. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần nghe nhiều, nói nhiều và sử dụng nhiều. Trước hết, bạn nên nghe phát âm của người nước ngoài và bắt chước ngữ điệu, tốc độ nói của họ. Tiếp theo, hãy dám mở miệng nói, đừng sợ sai. Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp, chỉ sử dụng nhiều mới tiến bộ nhanh. Đồng thời, bạn có thể luyện ngôn ngữ qua việc xem phim, nghe nhạc, viết nhật ký; như vậy không chỉ nâng cao vốn từ mà còn hiểu văn hóa nước ngoài. Tóm lại, nghe nhiều, nói nhiều, sử dụng nhiều là chìa khóa học tốt ngoại ngữ.
Bài ví dụ 3: 兴趣与动力 我觉得学好外语需要兴趣和动力。首先,你应该找到自己喜欢的学习方法,比如看电影、听音乐或者参加语言角。其次,要设定目标,比如每个月学会50个新单词或完成一篇短文写作。同时,你应该坚持每天练习,不怕遇到困难。兴趣能激发学习动力,动力能促使你持续努力。总之,只要有兴趣和动力,学外语就不会觉得枯燥乏味,而且进步会很快。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào xìngqù hé dònglì. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi zhǎodào zìjǐ xǐhuan de xuéxí fāngfǎ, bǐrú kàn diànyǐng, tīng yīnyuè huòzhě cānjiā yǔyán jiǎo. Qícì, yào shèdìng mùbiāo, bǐrú měi gè yuè xuéhuì 50 gè xīn dāncí huò wánchéng yī piān duǎnwén xiězuò. Tóngshí, nǐ yīnggāi jiānchí měitiān liànxí, bùpà yùdào kùnnan. Xìngqù néng jīfā xuéxí dònglì, dònglì néng cùshǐ nǐ chíxù nǔlì. Zǒngzhī, zhǐyào yǒu xìngqù hé dònglì, xué wàiyǔ jiù bù huì juéde kūzào fámèi, érqiě jìnbù huì hěn kuài. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần có hứng thú và động lực. Trước hết, bạn nên tìm phương pháp học yêu thích, ví dụ xem phim, nghe nhạc hoặc tham gia câu lạc bộ ngôn ngữ. Tiếp theo, hãy đặt mục tiêu, ví dụ mỗi tháng học 50 từ mới hoặc hoàn thành một bài viết ngắn. Đồng thời, bạn nên kiên trì luyện tập mỗi ngày, không sợ gặp khó khăn. Hứng thú khơi dậy động lực học tập, động lực giúp bạn nỗ lực bền bỉ. Tóm lại, chỉ cần có hứng thú và động lực, học ngoại ngữ sẽ không nhàm chán và tiến bộ rất nhanh.
Bài ví dụ 4: 环境与交流 我觉得学好外语需要良好的学习环境和多交流。首先,你应该创造一个安静、整洁的学习环境,让自己集中注意力。其次,要多和别人交流,比如和朋友用外语聊天或者参加语言沙龙。同时,你应该多接触外国文化,通过看电影、听音乐、读书来提高理解能力。总之,好的环境和交流机会可以让你更快学好外语,也能增强学习兴趣。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào liánghǎo de xuéxí huánjìng hé duō jiāoliú. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi chuàngzào yī gè ānjìng, zhěngjié de xuéxí huánjìng, ràng zìjǐ jízhōng zhùyì lì. Qícì, yào duō hé biérén jiāoliú, bǐrú hé péngyǒu yòng wàiyǔ liáotiān huòzhě cānjiā yǔyán shālóng. Tóngshí, nǐ yīnggāi duō jiēchù wàiguó wénhuà, tōngguò kàn diànyǐng, tīng yīnyuè, dúshū lái tígāo lǐjiě nénglì. Zǒngzhī, hǎo de huánjìng hé jiāoliú jīhuì kěyǐ ràng nǐ gèng kuài xuéhǎo wàiyǔ, yě néng zēngqiáng xuéxí xìngqù. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần có môi trường học tốt và nhiều cơ hội giao tiếp. Trước hết, bạn nên tạo ra một môi trường học yên tĩnh, gọn gàng để tập trung chú ý. Tiếp theo, nên giao tiếp nhiều với người khác, ví dụ trò chuyện với bạn bằng ngoại ngữ hoặc tham gia câu lạc bộ ngôn ngữ. Đồng thời, bạn nên tiếp xúc nhiều với văn hóa nước ngoài qua việc xem phim, nghe nhạc, đọc sách để nâng cao khả năng hiểu. Tóm lại, môi trường tốt và cơ hội giao tiếp giúp bạn học ngoại ngữ nhanh hơn và tăng hứng thú học tập.
Bài ví dụ 5: 计划与自律 我觉得学好外语需要有计划和自律。首先,你应该制定每天的学习计划,包括听、说、读、写的内容。其次,要按计划执行,不拖延,不偷懒。同时,你应该定期检查学习效果,比如做测验或写总结。这样可以发现问题,及时改进。总之,有计划和自律的人学习外语效率更高,也更容易取得进步。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào yǒu jìhuà hé zìlǜ. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi zhìdìng měitiān de xuéxí jìhuà, bāokuò tīng, shuō, dú, xiě de nèiróng. Qícì, yào àn jìhuà zhíxíng, bù tuōyán, bù tōulǎn. Tóngshí, nǐ yīnggāi dìngqī jiǎnchá xuéxí xiàoguǒ, bǐrú zuò cèyàn huò xiě zǒngjié. Zhèyàng kěyǐ fāxiàn wèntí, jíshí gǎijìn. Zǒngzhī, yǒu jìhuà hé zìlǜ de rén xuéxí wàiyǔ xiàolǜ gèng gāo, yě gèng róngyì qǔdé jìnbù. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần có kế hoạch và tự giác. Trước hết, bạn nên lập kế hoạch học mỗi ngày, bao gồm nghe, nói, đọc, viết. Tiếp theo, phải thực hiện theo kế hoạch, không trì hoãn, không lười biếng. Đồng thời, bạn nên kiểm tra định kỳ kết quả học, ví dụ làm bài kiểm tra hoặc viết tổng kết. Như vậy có thể phát hiện vấn đề và cải thiện kịp thời. Tóm lại, người có kế hoạch và tự giác học ngoại ngữ hiệu quả hơn và dễ tiến bộ hơn.
Bài ví dụ 6: 坚持与心态 我觉得学好外语需要坚持和良好的心态。首先,你应该每天保持学习习惯,即使遇到困难也不轻易放弃。其次,要用积极的态度面对错误,把错误当作学习的机会。同时,你应该多和别人交流经验,分享学习方法。总之,只有坚持和保持良好心态,才能在学习外语的过程中不断进步,最终达到流利使用的水平。 Wǒ juéde xuéhǎo wàiyǔ xūyào jiānchí hé liánghǎo de xīntài. Shǒuxiān, nǐ yīnggāi měitiān bǎochí xuéxí xíguàn, jíshǐ yùdào kùnnan yě bù qīngyì fàngqì. Qícì, yào yòng jījí de tàidù miànduì cuòwù, bǎ cuòwù dàng zuò xuéxí de jīhuì. Tóngshí, nǐ yīnggāi duō hé biérén jiāoliú jīngyàn, fēnxiǎng xuéxí fāngfǎ. Zǒngzhī, zhǐyǒu jiānchí hé bǎochí liánghǎo xīntài, cáinéng zài xuéxí wàiyǔ de guòchéng zhōng bùduàn jìnbù, zuìzhōng dádào liúlì shǐyòng de shuǐpíng. Tôi cho rằng học tốt ngoại ngữ cần kiên trì và giữ thái độ tốt. Trước hết, bạn nên duy trì thói quen học mỗi ngày, ngay cả khi gặp khó khăn cũng không dễ dàng bỏ cuộc. Tiếp theo, hãy dùng thái độ tích cực đối mặt với lỗi sai, coi lỗi sai là cơ hội học tập. Đồng thời, bạn nên giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với người khác, chia sẻ phương pháp học. Tóm lại, chỉ có kiên trì và giữ thái độ tốt mới giúp bạn liên tục tiến bộ trong quá trình học ngoại ngữ và cuối cùng đạt trình độ sử dụng lưu loát.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG


Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

 

 

 

 

 

Đánh Giá Bài Viết