PHẦN 1: KIẾN THỨC TIẾNG TRUNG CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
I.ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP TRONG VĂN BẢN KẾ TOÁN TIẾNG TRUNG
1.CÂU ĐƠN GIẢN VÀ CÂU LIỆT KÊ TRONG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1.1. CÂU ĐƠN GIẢN (简单句)
– Khái niệm
Trong ngôn ngữ kế toán tiếng Trung, câu đơn giản (简单句) là câu chỉ gồm một mệnh đề, thường có dạng chủ ngữ + vị ngữ (+ tân ngữ). Các câu này thể hiện một nghiệp vụ tài chính rõ ràng, trực tiếp, chính xác, không dài dòng.
– Mục đích sử dụng trong chứng từ kế toán
- Ghi lại các nghiệp vụ phát sinh (thu – chi, ghi sổ, kiểm kê, thanh toán).
- Dễ đọc, dễ tra cứu, tránh mơ hồ.
- Thường xuất hiện trong: phiếu thu, phiếu chi, sổ nhật ký, phiếu kế toán, hóa đơn…
– Công thức câu đơn giản thông dụng trong kế toán
STT | MẪU CÂU | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1
|
S + V + 数量 + 单位
|
Ai làm gì với số tiền/sản phẩm cụ thể
|
付款3000元 | Zhīfù sān qiān yuán. | Chi 3.000 tệ. |
付款500元。 | Fùkuǎn wǔ bǎi yuán. | Thanh toán 500 tệ. | |||
2
|
S + 在 + 时间/地点 + V
|
Xảy ra vào thời điểm / địa điểm nào
|
公司在6月1日支付工资。 | Gōngsī duì gōngyìngshāng fùkuǎn. | Công ty chi lương vào 1/6. |
我们在年底结账。 | Wǒmen zài niándǐ jiézhàng. | Quyết toán cuối năm. | |||
3
|
S + 对 + Đối tượng + V
|
Thực hiện hành động với đối tượng nào đó
|
公司对供应商付款。 | Gōngsī duì gōngyìngshāng fùkuǎn. | Chi tiền cho nhà cung cấp. |
财务对客户开票。 | Cáiwù duì kèhù kāipiào. | Xuất hóa đơn cho khách. | |||
4 | S + V + 给 + người nhận + N | Chi tiền/trao vật cho người nhận | 支付给员工奖金。 | Zhīfù gěi yuángōng jiǎngjīn. | Thưởng cho nhân viên. |
报销给王经理。 | Bàoxiāo gěi Wáng jīnglǐ. | Hoàn ứng cho giám đốc. | |||
5 | S + 已/未/正在 + V + O | Biểu thị trạng thái của hành động | 已完成核对。 | Yǐ wánchéng héduì. | Đã hoàn tất đối chiếu. |
未提交报告。 | Wèi tíjiāo bàogào. | Chưa nộp báo cáo. | |||
6 | O + 已被 + V | Cái gì đã bị làm gì | 数据已被核实。 | Shùjù yǐ bèi héshí. | Dữ liệu đã được kiểm tra. |
错误已被发现。 | Cuòwù yǐ bèi fāxiàn. | Lỗi đã được phát hiện. | |||
7 | S + V + 了 + O | Đã làm gì (hoàn thành hành động) | 财务录入了费用。 | Cáiwù lùrù le fèiyòng. | Đã nhập chi phí. |
员工提交了申请。 | Yuángōng tíjiāo le shēnqǐng. | Đã nộp đơn. | |||
8 | S + 没 + V + O | Chưa làm gì | 财务没记录发票。 | Cáiwù méi jìlù fāpiào. | Chưa ghi hóa đơn. |
系统没保存数据。 | Xìtǒng méi bǎocún shùjù. | Chưa lưu dữ liệu. | |||
9 | S + 要 + V + O | Cần/phải làm gì | 财务要审核报表。 | Cáiwù yào shěnhé bàobiǎo. | Phòng tài chính phải kiểm tra báo cáo. |
财务要准备报表。 | Cáiwù yào zhǔnbèi bàobiǎo. | Phải chuẩn bị báo cáo tài chính. | |||
10 | S + 应该 + V + O | Nên làm gì | 我们应该保存发票。 | Wǒmen yīnggāi bǎocún fāpiào. | Chúng ta nên lưu hóa đơn. |
你们应该及时核对账目。 | Nǐmen yīnggāi jíshí héduì zhàngmù. | Các bạn nên đối chiếu sổ sách kịp thời. | |||
11 | S + V1 + 并 + V2 | Làm việc 1 rồi việc 2 | 审核发票并记录入账。 | Shěnhé fāpiào bìng jìlù rùzhàng. | Kiểm tra hóa đơn và ghi sổ. |
打印单据并归档。 | Dǎyìn dānjù bìng guīdàng. | In chứng từ và lưu trữ. | |||
12 | S + 按照 + Quy định + V + O | Làm theo quy định | 按照制度报销费用。 | Ànzhào zhìdù bàoxiāo fèiyòng. | Hoàn ứng chi phí theo quy định. |
按照标准计算税金。 | Ànzhào biāozhǔn jìsuàn shuìjīn. | Tính thuế theo chuẩn quy định. | |||
13 | O + 应 + 被 + V | Cái gì nên được làm gì | 发票应被归档。 | Fāpiào yīng bèi guīdàng. | Hóa đơn cần được lưu trữ. |
账单应被复核。 | Zhàngdān yīng bèi fùhé. | Hóa đơn cần được kiểm tra lại. | |||
14 | S + 向 + Người/Bộ phận + V + O | Gửi gì cho ai | 提交报告向经理。 | Tíjiāo bàogào xiàng jīnglǐ. | Gửi báo cáo cho giám đốc. |
发送合同向客户。 | Fāsòng hétóng xiàng kèhù. | Gửi hợp đồng cho khách hàng. | |||
15 | S + V + 完 + O | Làm xong việc gì | 财务完成了结算。 | Cáiwù wánchéng le jiésuàn. Tā wánchéng le hésuàn gōngzuò. |
Phòng tài chính đã hoàn tất quyết toán. |
她完成了核算工作。 | Cáiwù wánchéng le jiésuàn. Tā wánchéng le hésuàn gōngzuò. |
Cô ấy đã hoàn thành công việc tính toán. | |||
16 | S + 负责 + O | Chịu trách nhiệm về gì | 财务部负责审核费用。 | Cáiwù bù fùzé shěnhé fèiyòng. | Bộ phận tài chính chịu trách nhiệm xét duyệt chi phí. |
他负责项目预算。 | Tā fùzé xiàngmù yùsuàn. | Anh ấy phụ trách lập dự toán dự án. | |||
17 | S + 提交 + O + 给 + Người nhận | Gửi cái gì cho ai | 提交月报给财务总监。 | Tíjiāo yuèbào gěi cáiwù zǒngjiān. | Nộp báo cáo tháng cho giám đốc tài chính. |
提交文件给税务局。 | Tíjiāo wénjiàn gěi shuìwùjú. | Nộp hồ sơ cho cơ quan thuế. | |||
18 | S + 将 + O + V | Sẽ làm gì | 将发票归档保存。 | Jiāng fāpiào guīdàng bǎocún. | Hóa đơn sẽ được lưu trữ. |
将资料分类存档。 | Jiāng zīliào fēnlèi cúndǎng. | Tài liệu sẽ được phân loại lưu hồ sơ. |
– Ví dụ theo các nghiệp vụ kế toán đặc thù
STT | LOẠI CHỨNG TỪ | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 工资单 (Phiếu lương) | 发放员工工资12000元。 | Fāfàng yuángōng gōngzī 12000 yuán. | Trả lương nhân viên 12.000 NDT. |
工资已转入银行账户。 | Gōngzī yǐ zhuǎnrù yínháng zhànghù. | Lương đã chuyển vào tài khoản ngân hàng. | ||
2 | 税务申报表 (Tờ khai thuế) | 本月申报增值税5000元。 | Běn yuè shēnbào zēngzhíshuì 5000 yuán. | Khai báo thuế GTGT tháng này 5.000 NDT. |
企业已完成纳税申报。 | Qǐyè yǐ wánchéng nàshuì shēnbào. | Doanh nghiệp đã hoàn tất khai thuế. | ||
3 | 采购订单 (Đơn mua hàng) | 采购办公用品3000元。 | Cǎigòu bàngōng yòngpǐn 3000 yuán. | Mua văn phòng phẩm 3.000 NDT. |
已收到供应商发票。 | Yǐ shōudào gōngyìngshāng fāpiào. | Đã nhận hóa đơn từ nhà cung cấp. | ||
4 | 付款申请单 (Phiếu đề nghị thanh toán) | 申请支付运输费用2000元。 | Shēnqǐng zhīfù yùnshū fèiyòng 2000 yuán. | Đề nghị thanh toán phí vận chuyển 2.000 NDT. |
付款已由财务审批。 | Fùkuǎn yǐ yóu cáiwù shěnpī. | Khoản thanh toán đã được phòng tài chính duyệt. | ||
5 | 收款收据 (Phiếu thu) | 收到客户货款5000元。 | Shōudào kèhù huòkuǎn 5000 yuán. | Nhận tiền hàng từ khách 5.000 NDT. |
客户支付定金2000元。 | Kèhù zhīfù dìnjīn 2000 yuán. | Khách thanh toán đặt cọc 2.000 NDT. | ||
6 | 付款凭证 (Phiếu chi) | 支付房租8000元。 | Zhīfù fángzū 8000 yuán. | Chi tiền thuê văn phòng 8.000 NDT. |
支付员工差旅费1500元。 | Zhīfù yuángōng chāilǚ fèi 1500 yuán. | Chi phí công tác nhân viên 1.500 NDT. | ||
7 | 会计凭证 (Phiếu kế toán) | 编制工资会计凭证。 | Biānzhì gōngzī kuàijì píngzhèng. | Lập phiếu kế toán tiền lương. |
凭证已审核无误。 | Píngzhèng yǐ shěnhé wúwù. | Phiếu đã được kiểm tra chính xác. | ||
8 | 财务报表 (Báo cáo tài chính) | 编制年度资产负债表。 | Biānzhì niándù zīchǎn fùzhàibiǎo. | Lập bảng cân đối kế toán năm. |
报表数据已核实。 | Bàobiǎo shùjù yǐ héshí. | Dữ liệu báo cáo đã được đối chiếu. | ||
9 | 发票 (Hóa đơn) | 开具销售发票一张。 | Kāijù xiāoshòu fāpiào yī zhāng. | Xuất một hóa đơn bán hàng. |
发票金额为10000元。 | Fāpiào jīn’é wéi 10000 yuán. | Giá trị hóa đơn là 10.000 NDT. | ||
10 | 会计日记账 (Nhật ký kế toán) | 登记银行存款日记账。 | Dēngjì yínháng cúnkuǎn rìjìzhàng. | Ghi sổ nhật ký tiền gửi ngân hàng. |
记录每日资金变动。 | Jìlù měi rì zījīn biàndòng. | Ghi lại biến động tài chính hằng ngày. | ||
11 | 报销单 (Phiếu thanh toán) | 报销差旅费用1200元。 | Bàoxiāo chāilǚ fèiyòng 1200 yuán. | Thanh toán phí công tác 1.200 NDT. |
提供发票作为报销凭证。 | Tígōng fāpiào zuòwéi bàoxiāo píngzhèng. | Cung cấp hóa đơn làm chứng từ thanh toán. | ||
12 | 调账凭证 (Bút toán điều chỉnh) | 调整应收账款500元。 | Tiáozhěng yīngshōu zhàngkuǎn 500 yuán. | Điều chỉnh khoản phải thu 500 NDT. |
发现重复入账需调账。 | Fāxiàn chóngfù rùzhàng xū tiáozhàng. | Phát hiện ghi nhận trùng cần điều chỉnh. | ||
13 | 库存表 (Bảng tồn kho) | 月末库存商品500件。 | Yuèmò kùcún shāngpǐn 500 jiàn. | Cuối tháng tồn kho 500 đơn vị hàng. |
库存数量已盘点核实。 | Kùcún shùliàng yǐ pándiǎn héshí. | Số lượng tồn đã kiểm kê xác nhận. | ||
14 | 合同附表 (Phụ lục hợp đồng) | 附表列明付款方式与期限。 | Fùbiǎo lièmíng fùkuǎn fāngshì yǔ qīxiàn. | Phụ lục nêu rõ hình thức và thời hạn thanh toán. |
合同附表已双方签字。 | Hétóng fùbiǎo yǐ shuāngfāng qiānzì. | Phụ lục hợp đồng đã ký bởi hai bên. | ||
15 | 银行对账单 (Sao kê ngân hàng) | 银行对账单显示余额一致。 | Yínháng duìzhàngdān xiǎnshì yú’é yīzhì. | Sao kê ngân hàng cho thấy số dư khớp. |
每月核对银行账单。 | Měi yuè héduì yínháng zhàngdān. | Đối chiếu sao kê ngân hàng hằng tháng. | ||
16 | 固定资产卡片 (Thẻ tài sản cố định) | 登记办公电脑为固定资产。 | Dēngjì bàngōng diànnǎo wéi gùdìng zīchǎn. | Ghi nhận máy tính văn phòng là tài sản cố định. |
资产编号为GD202501。 | Zīchǎn biānhào wéi GD202501. | Mã số tài sản là GD202501. | ||
17 | 借款单 (Phiếu tạm ứng) | 员工申请借款1000元。 | Yuángōng shēnqǐng jièkuǎn 1000 yuán. | Nhân viên xin tạm ứng 1.000 NDT. |
借款已汇入个人账户。 | Jièkuǎn yǐ huìrù gèrén zhànghù. | Khoản tạm ứng đã chuyển vào tài khoản cá nhân. | ||
18 | 月结单 (Bảng kết toán tháng) | 月底结算应付账款。 | Yuèdǐ jiésuàn yīngfù zhàngkuǎn. | Cuối tháng kết toán công nợ phải trả. |
出具月结对账单。 | Chūjù yuèjié duìzhàngdān. | Xuất bảng đối chiếu tháng. | ||
19 | 成本分配表 (Bảng phân bổ chi phí) | 分配管理费用至各部门。 | Fēnpèi guǎnlǐ fèiyòng zhì gè bùmén. | Phân bổ chi phí quản lý cho các bộ phận. |
人工成本按比例分摊。 | Réngōng chéngběn àn bǐlì fēntān. | Chi phí nhân công phân bổ theo tỷ lệ. | ||
20 | 折旧表 (Bảng khấu hao) | 本月计提设备折旧600元。 | Běn yuè jìtí shèbèi zhéjiù 600 yuán. | Tháng này trích khấu hao thiết bị 600 NDT. |
固定资产按年折旧。 | Gùdìng zīchǎn àn nián zhéjiù. | Tài sản cố định được khấu hao theo năm. |
– Ví dụ theo các nghiệp vụ kế toán đặc thù
STT | NGHIỆP VỤ | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 预支 (Tạm ứng) | 员工申请差旅预支3000元。 | Yuángōng shēnqǐng chāilǚ yùzhī 3000 yuán. | Nhân viên xin tạm ứng công tác phí 3.000 NDT. |
财务已拨款至其账户。 | Cáiwù yǐ bōkuǎn zhì qí zhànghù. | Phòng tài chính đã chuyển tiền vào tài khoản của anh ấy. | ||
2 | 报销 (Hoàn ứng) | 提交差旅报销单。 | Tíjiāo chāilǚ bàoxiāo dān. | Nộp phiếu thanh toán công tác. |
差旅费用共计2800元。 | Chāilǚ fèiyòng gòngjì 2800 yuán. | Tổng chi phí công tác là 2.800 NDT. | ||
3 | 内部调整 (Điều chỉnh nội bộ) | 调整部门成本分摊比例。 | Tiáozhěng bùmén chéngběn fēntān bǐlì. | Điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chi phí giữa các phòng. |
费用从市场部转入财务部。 | Fèiyòng cóng shìchǎng bù zhuǎnrù cáiwù bù. | Chi phí chuyển từ phòng Marketing sang phòng Tài chính. | ||
4 | 审计 (Kiểm toán) | 外部审计已完成初审。 | Wàibù shěnjì yǐ wánchéng chūshěn. | Kiểm toán bên ngoài đã hoàn tất kiểm tra sơ bộ. |
审计发现库存差异。 | Shěnjì fāxiàn kùcún chāyì. | Kiểm toán phát hiện chênh lệch tồn kho. | ||
5 | 重分类 (Phân loại lại) | 将办公桌费用重分类为固定资产。原录入为管理费用。 | Jiāng bàngōngzhuō fèiyòng chóng fēnlèi wéi gùdìng zīchǎn.Yuán lùrù wéi guǎnlǐ fèiyòng. | Chi phí bàn làm việc được phân loại lại là tài sản cố định.Ban đầu được ghi nhận là chi phí quản lý. |
6 | 成本分摊 (Phân bổ chi phí) | 按项目比例分摊人工成本。 | Àn xiàngmù bǐlì fēntān réngōng chéngběn. | Phân bổ chi phí nhân công theo tỷ lệ dự án. |
办公水电费按面积分摊。 | Bàngōng shuǐdiàn fèi àn miànjī fēntān. | Chi phí điện nước phân bổ theo diện tích văn phòng. | ||
7 | 资产报废 (Thanh lý tài sản) | 旧打印机已报废处理。 | Jiù dǎyìnjī yǐ bàofèi chǔlǐ. | Máy in cũ đã được thanh lý. |
登记报废资产损失。 | Dēngjì bàofèi zīchǎn sǔnshī. | Ghi nhận tổn thất tài sản thanh lý. | ||
8 | 会计估计变更 (Thay đổi ước tính kế toán) | 固定资产折旧年限调整为10年。 | Gùdìng zīchǎn zhéjiù niánxiàn tiáozhěng wéi 10 nián. | Thay đổi thời gian khấu hao tài sản cố định thành 10 năm. |
按新估计重新计提折旧。 | Àn xīn gūjì chóngxīn jìtí zhéjiù. | Trích khấu hao lại theo ước tính mới. | ||
9 | 债务重组 (Tái cơ cấu nợ) | 与供应商达成债务重组协议。 | Yǔ gōngyìngshāng dáchéng zhàiwù chóngzǔ xiéyì. | Đạt được thỏa thuận tái cơ cấu nợ với nhà cung cấp. |
部分应付款转为长期借款。 | Bùfèn yīngfù kuǎn zhuǎn wéi chángqī jièkuǎn. | Một phần khoản phải trả được chuyển thành khoản vay dài hạn. | ||
10 | 会计差错更正 (Sửa sai kế toán) | 更正上月错录发票金额。 | Gēngzhèng shàng yuè cuò lù fāpiào jīn’é. | Sửa sai số tiền hóa đơn ghi nhầm tháng trước. |
原金额为8000元,应为6000元。 | Yuán jīn’é wéi 8000 yuán, yīng wéi 6000 yuán. | Số tiền ghi ban đầu là 8.000 NDT, đúng ra là 6.000 NDT. |
1.2. CÂU LIỆT KÊ (并列句)
– Khái niệm
Câu liệt kê là dạng câu mô tả nhiều yếu tố đồng cấp (thường là danh từ, động từ, khoản mục), nối nhau bằng các liên từ như “、”, “和”, “以及”, “等”.
– Vai trò trong chứng từ kế toán
- Liệt kê các loại chi phí, khoản mục, tài sản, nghiệp vụ.
- Gọn gàng, khoa học trong trình bày nội dung báo cáo hoặc phiếu ghi sổ.
- Giúp kế toán viên trình bày đầy đủ thông tin mà không cần viết nhiều câu rời rạc.
– Cấu trúc mẫu câu liệt kê
STT | CẤU TRÚC | CÁCH DÙNG | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | A、B、C…… | Liệt kê các danh mục ngắn, sử dụng dấu ngắt “、” | 材料费、人工费、水电费 | Cáiliào fèi, réngōng fèi, shuǐdiàn fèi | Chi phí vật liệu, nhân công, điện nước |
2 | A 和 B | Liệt kê 2 yếu tố (và) | 会计和出纳 | Kuàijì hé chūnà | Kế toán và thủ quỹ |
3 | A、B 以及 C | Liệt kê 3 yếu tố trở lên, nhấn mạnh yếu tố cuối | 预算、报表以及审计报告 | Yùsuàn, bàobiǎo yǐjí shěnjì bàogào | Dự toán, báo cáo và cả báo cáo kiểm toán |
4 | A、B、C 等 | Liệt kê một vài yếu tố trong tập hợp | 打印机、电脑、复印机等 | Dǎyìnjī, diànnǎo, fùyìnjī děng | Máy in, máy tính, máy photocopy, v.v. |
5 | A 或 B | Liệt kê lựa chọn (hoặc) | 合同或付款凭证 | Hétóng huò fùkuǎn píngzhèng | Hợp đồng hoặc chứng từ thanh toán |
6 | A 与 B | Tương đương “和”, dùng trang trọng hơn | 审计与会计部门 | Shěnjì yǔ kuàijì bùmén | Bộ phận kiểm toán và kế toán |
7 | 不仅 A 而且 B | Không chỉ A mà còn B | 不仅要核算,而且要审核 | Bùjǐn yào hésuàn, érqiě yào shěnhé | Không chỉ phải hạch toán mà còn phải kiểm tra |
8 | 一方面 A,另一方面 B | Nhấn mạnh hai khía cạnh | 一方面控制成本,另一方面提高效率 | Yì fāngmiàn kòngzhì chéngběn, lìng yì fāngmiàn tígāo xiàolǜ | Một mặt kiểm soát chi phí, mặt khác nâng cao hiệu quả |
9 | 既 A 又 B | Vừa A vừa B | 他既做账,又报税 | Tā jì zuòzhàng, yòu bàoshuì | Anh ấy vừa ghi sổ vừa kê khai thuế |
10 | A、B 或者 C | Liệt kê lựa chọn không bắt buộc | 报销可以提供发票、转账记录或者收据 | Bàoxiāo kěyǐ tígōng fāpiào, zhuǎnzhàng jìlù huòzhě shōujù | Thanh toán có thể cung cấp hóa đơn, ghi nhận chuyển khoản hoặc biên lai |
11 | 不但 A 而且 B | Nhấn mạnh A rồi bổ sung thêm B | 不但记录明细,而且附上凭证 | Bùdàn jìlù míngxì, érqiě fù shàng píngzhèng | Không chỉ ghi chi tiết mà còn kèm theo chứng từ |
12 | 从 A 到 B | Từ A đến B (một quá trình, phạm vi) | 从预算到执行都需记录 | Cóng yùsuàn dào zhíxíng dōu xū jìlù | Từ dự toán đến thực hiện đều cần ghi chép |
13 | 除了 A,还 B | Ngoài A, còn thêm B | 除了工资,还报销交通费 | Chúle gōngzī, hái bàoxiāo jiāotōng fèi | Ngoài lương, còn thanh toán thêm phí đi lại |
14 | 按 A、B 分类 | Phân loại theo A, B | 按费用性质、使用部门分类 | Àn fèiyòng xìngzhì, shǐyòng bùmén fēnlèi | Phân loại theo tính chất chi phí và phòng ban sử dụng |
15 | 涉及 A、B 等方面 | Liên quan đến các lĩnh vực như A, B | 涉及采购、付款等方面 | Shèjí cǎigòu, fùkuǎn děng fāngmiàn | Liên quan đến các lĩnh vực như mua hàng, thanh toán |
16 | 包括 A、B、C | Dùng để liệt kê các thành phần bên trong một phạm vi | 成本包括材料费、人工费、水电费 | Chéngběn bāokuò cáiliào fèi, réngōng fèi, shuǐdiàn fèi | Chi phí bao gồm chi phí vật liệu, nhân công và điện nước |
17 | A 及 B 等相关资料 | Dùng để liệt kê các loại tài liệu liên quan, thường dùng trong hồ sơ, báo cáo | 提交发票及合同等相关资料 | Tíjiāo fāpiào jí hétóng děng xiāngguān zīliào | Nộp hóa đơn, hợp đồng và các tài liệu liên quan |
18 | A、B 等方面的数据 | Liệt kê các phương diện dữ liệu trong báo cáo | 报告涉及收入、支出等方面的数据 | Bàogào shèjí shōurù, zhīchū děng fāngmiàn de shùjù | Báo cáo liên quan đến dữ liệu về thu nhập, chi phí, v.v. |
19 | 包含 A、B 和 C 三部分 | Liệt kê ba phần chính, thường dùng trong cấu trúc báo cáo | 报表包含资产、负债和所有者权益三部分 | Bàobiǎo bāohán zīchǎn, fùzhài hé suǒyǒuzhě quányì sān bùfèn | Báo cáo gồm ba phần: tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu |
20 | 对 A、B 进行比较分析 | Dùng để liệt kê hai đối tượng được phân tích so sánh | 对预算与实际支出进行比较分析 | Duì yùsuàn yǔ shíjì zhīchū jìnxíng bǐjiào fēnxī | Phân tích so sánh giữa dự toán và chi tiêu thực tế |
– Ví dụ liệt kê thường dùng trong kế toán
STT | VÍ DỤ | CẤU TRÚC LIỆT KÊ & GIẢI THÍCH | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 成本包括人工费、材料费、水电费。 | A、B、C:Liệt kê các khoản mục chi phí | Chéngběn bāokuò réngōng fèi, cáiliào fèi, shuǐdiàn fèi. | Chi phí bao gồm lương nhân công, nguyên vật liệu, điện nước. |
2 | 本次报销涉及差旅费、住宿费和交通费。 | A、B 和 C:Liệt kê ba yếu tố, nhấn mạnh yếu tố cuối | Běncì bàoxiāo shèjí chāilǚ fèi, zhùsù fèi hé jiāotōng fèi. | Lần hoàn ứng này liên quan đến phí công tác, lưu trú và đi lại. |
3 | 固定资产包括车辆、设备、家具等。 | A、B、C 等:Liệt kê tiêu biểu trong tập hợp | Gùdìng zīchǎn bāokuò chēliàng, shèbèi, jiājù děng. | Tài sản cố định gồm xe, thiết bị và nội thất. |
4 | 科目设置包括收入类、成本类和费用类。 | A、B 和 C:Phân nhóm tài khoản theo chức năng | Kēmù shèzhì bāokuò shōurù lèi, chéngběn lèi hé fèiyòng lèi. | Thiết lập tài khoản gồm nhóm doanh thu, chi phí và phí tổn. |
5 | 审核资料包括发票、合同及付款凭证。 | A、B 及 C:Nâng cấp so với “和”, mang tính trang trọng | Shěnhé zīliào bāokuò fāpiào, hétóng jí fùkuǎn píngzhèng. | Tài liệu kiểm tra gồm hóa đơn, hợp đồng và chứng từ thanh toán. |
6 | 办公支出包括电话费、网络费、水电费等。 | A、B、C 等:Danh mục chi phí hành chính | Bàngōng zhīchū bāokuò diànhuà fèi, wǎngluò fèi, shuǐdiàn fèi děng. | Chi phí văn phòng gồm điện thoại, mạng và điện nước. |
7 | 固定支出包括房租、水电、保安等费用。 | A、B、C 等:Danh sách khoản chi cố định | Gùdìng zhīchū bāokuò fángzū, shuǐdiàn, bǎo’ān děng fèiyòng. | Chi phí cố định gồm tiền thuê, điện nước, bảo vệ. |
8 | 审计涉及采购流程、付款审批及合同管理。 | A、B 及 C:Liệt kê quy trình liên quan kiểm toán | Shěnjì shèjí cǎigòu liúchéng, fùkuǎn shěnpī jí hétóng guǎnlǐ. | Kiểm toán liên quan đến quy trình mua hàng, thanh toán và hợp đồng. |
9 | 支付包括货款、运费和安装服务费。 | A、B 和 C:Chi tiết thành phần thanh toán | Zhīfù bāokuò huòkuǎn, yùnfèi hé ānzhuāng fúwù fèi. | Thanh toán gồm tiền hàng, vận chuyển và lắp đặt. |
10 | 公司拥有仓库、写字楼和宿舍等资产。 | A、B 和 C 等:Tài sản cố định được liệt kê | Gōngsī yōngyǒu cāngkù, xiězìlóu hé sùshè děng zīchǎn. | Công ty sở hữu kho, văn phòng và ký túc xá. |
11 | 投资项目包括厂房建设、设备升级、软件开发。 | A、B、C:Các hạng mục đầu tư | Tóuzī xiàngmù bāokuò chǎnfáng jiànshè, shèbèi shēngjí, ruǎnjiàn kāifā. | Dự án đầu tư gồm xây dựng nhà xưởng, nâng cấp thiết bị, phát triển phần mềm. |
12 | 差旅支出包括机票、酒店及市内交通。 | A、B 及 C:Chi phí công tác liệt kê rõ | Chāilǚ zhīchū bāokuò jīpiào, jiǔdiàn jí shìnèi jiāotōng. | Chi phí công tác gồm vé máy bay, khách sạn, đi lại nội đô. |
13 | 应收账款包括客户A、客户B等未回款金额。 | A、B 等:Liệt kê khách nợ chính | Yīngshōu zhàngkuǎn bāokuò kèhù A, kèhù B děng wèi huíkuǎn jīn’é. | Khoản phải thu gồm số tiền chưa nhận từ khách A, B. |
14 | 调整涉及管理费用、销售费用及财务费用。 | A、B 及 C:Phân nhóm các khoản chi điều chỉnh | Tiáozhěng shèjí guǎnlǐ fèiyòng, xiāoshòu fèiyòng jí cáiwù fèiyòng. | Điều chỉnh liên quan chi phí quản lý, bán hàng và tài chính. |
15 | 本月销售收入、其他收入和投资收益均有所增加。 | A、B 和 C:So sánh các nguồn thu | Běn yuè xiāoshòu shōurù, qítā shōurù hé tóuzī shōuyì jūn yǒu suǒ zēngjiā. | Doanh thu bán hàng, thu nhập khác và lợi nhuận đầu tư đều tăng. |
16 | 预算涵盖市场推广、员工培训及设备采购。 | A、B 及 C:Mô tả phạm vi ngân sách | Yùsuàn hánɡài shìchǎnɡ tuīɡuǎnɡ, yuánɡōnɡ péixùn jí shèbèi cǎiɡòu. | Ngân sách bao gồm marketing, đào tạo, mua thiết bị. |
17 | 资产变动包括购入、报废及转让。 | A、B 及 C:Hoạt động thay đổi tài sản | Zīchǎn biàndòng bāokuò gòurù, bàofèi jí zhuǎnràng. | Biến động tài sản gồm mua vào, thanh lý, chuyển nhượng. |
18 | 各部门包括财务部、市场部和人事部。 | A、B 和 C:Liệt kê các bộ phận chính | Gè bùmén bāokuò cáiwù bù, shìchǎng bù hé rénshì bù. | Các phòng ban gồm tài chính, marketing và nhân sự. |
19 | 报告涉及利润表、资产负债表及现金流量表。 | A、B 及 C:Danh sách báo cáo tài chính chính | Bàogào shèjí lìrùn biǎo, zīchǎn fùzhài biǎo jí xiànjīn liúliàng biǎo. | Báo cáo liên quan đến báo cáo lãi lỗ, bảng cân đối, dòng tiền. |
20 | 相关费用包括审核费、咨询费及服务费。 | A、B 及 C:Khoản phí liên quan dịch vụ ngoài | Xiāngguān fèiyòng bāokuò shěnhé fèi, zīxún fèi jí fúwù fèi. | Chi phí liên quan gồm phí kiểm toán, tư vấn và dịch vụ. |
2.SỰ LƯỢC BỎ CHỦ NGỮ – TÂN NGỮ TRONG VĂN BẢN CHUYÊN NGÀNH
2.1. Đặc điểm
Trong văn bản kế toán tiếng Trung, việc lược bỏ chủ ngữ hoặc tân ngữ là hiện tượng phổ biến nhằm tăng tính cô đọng, rõ ràng, đặc biệt trong chứng từ, báo cáo, hoặc nhật ký kế toán. Người viết mặc định người đọc hiểu được ngữ cảnh (chủ thể hoặc đối tượng hành động), do đó thường bỏ qua.
Dạng câu này thường thấy trong ghi chú chứng từ, mô tả nghiệp vụ kế toán, báo cáo nội bộ.
2.2. Các dạng thường gặp
STT | DẠNG LƯỢC BỎ | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | Lược bỏ chủ ngữ | Câu không ghi rõ ai thực hiện hành động; chủ thể hiểu ngầm từ ngữ cảnh. | 已付款3000元。 | yǐ fù kuǎn 3000 yuán | Đã thanh toán 3000 tệ. |
2 | Lược bỏ chủ ngữ | Thường dùng trong nhật ký kế toán, văn bản nội bộ. | 已核对库存。 | yǐ hé duì kù cún | Đã kiểm tra tồn kho. |
3 | Lược bỏ chủ ngữ | Hành động đã hoàn thành, không cần nêu ai làm. | 已登记凭证。 | yǐ dēng jì píng zhèng | Đã ghi sổ chứng từ. |
4 | Lược bỏ chủ ngữ | Hành động chung trong báo cáo, không xác định người làm cụ thể. | 已转账至银行账户。 | yǐ zhuǎn zhàng zhì yín háng zhàng hù | Đã chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng. |
5 | Lược bỏ tân ngữ | Đối tượng của hành động không nêu rõ vì đã hiển nhiên từ ngữ cảnh. | 核对完毕。 | hé duì wán bì | Đối chiếu xong. |
6 | Lược bỏ tân ngữ | Tân ngữ bị ẩn vì đã xuất hiện trong phần trước của văn bản. | 已完成处理。 | yǐ wán chéng chǔ lǐ | Đã hoàn tất xử lý. |
7 | Lược bỏ tân ngữ | Không nhắc lại đối tượng hành động vì đã nêu ở phần trước. | 审核通过。 | shěn hé tōng guò | Phê duyệt xong. |
8 | Lược bỏ chủ ngữ | Sử dụng rộng rãi trong báo cáo tài chính, kế toán quản trị. | 录入完成。 | lù rù wán chéng | Nhập liệu hoàn tất. |
9 | Lược bỏ tân ngữ | Chủ yếu thấy trong báo cáo hoặc phiếu nội bộ. | 不得重复报销。 | bù dé chóng fù bào xiāo | Không được hoàn ứng trùng. |
10 | Lược bỏ cả chủ & tân | Dạng ngắn gọn tối đa trong chứng từ, mục đích cô đọng thông tin. | 已审计。 | yǐ shěn jì | Đã kiểm toán. |
3.TRẬT TỰ TỪ VÀ TÍNH CHÍNH XÁC TRONG HÀNH VĂN KẾ TOÁN
3.1. Đặc điểm
Tiếng Trung kế toán yêu cầu trật tự từ rõ ràng, thường theo cấu trúc:
- Chủ ngữ + Trạng ngữ (thời gian/địa điểm) + Động từ + Tân ngữ + Số lượng + Đơn vị
- Yêu cầu chính xác từng thành phần: ai – làm gì – với cái gì – số lượng bao nhiêu – kết quả thế nào.
3.2. Cấu trúc và ví dụ
STT | CẤU TRÚC | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | S + V + 数量 + 单位 | Ai làm gì với số lượng cụ thể | 支付工资5000元。 | zhī fù gōng zī wǔ qiān yuán | Thanh toán lương 5000 tệ. |
2 | S + 时间 + V + O | Chủ ngữ thực hiện hành động vào thời điểm cụ thể | 公司本月报税。 | gōng sī běn yuè bào shuì | Công ty khai thuế trong tháng này. |
3 | S + 把 + O + V + 补录 | Nhấn mạnh việc ghi bổ sung dữ liệu | 会计把漏记的费用补录了。 | kuài jì bǎ lòu jì de fèi yòng bǔ lù le | Kế toán đã bổ sung khoản chi phí bị sót. |
4 | S + 已 + 被 + V | Câu bị động – thể hiện hành động đã hoàn tất | 报表已被审核。 | bào biǎo yǐ bèi shěn hé | Báo cáo đã được kiểm duyệt. |
5 | S + 将 + O + 转入 + 目标 | Chuyển khoản mục sang nơi khác | 公司将费用转入市场部。 | gōng sī jiāng fèi yòng zhuǎn rù shì chǎng bù | Công ty chuyển chi phí sang phòng Marketing. |
6 | S + 对 + O + 进行 + V | Thực hiện hành động với đối tượng được xác định | 财务对账目进行了核查。 | cái wù duì zhàng mù jìn xíng le hé chá | Bộ phận tài chính đã kiểm tra các khoản mục. |
7 | S + 在 + 时间段 + 内 + V | Thực hiện hành động trong khoảng thời gian nhất định | 员工在三日内提交发票。 | yuán gōng zài sān rì nèi tí jiāo fā piào | Nhân viên nộp hóa đơn trong vòng ba ngày. |
8 | S + 根据 + 标准/规定 + V + O | Thực hiện hành động dựa theo quy định hoặc tiêu chuẩn | 费用根据公司制度报销。 | fèi yòng gēn jù gōng sī zhì dù bào xiāo | Chi phí hoàn ứng theo quy định công ty. |
9 | 时间 + 地点 + S + V + O | Nhấn mạnh thời gian và địa điểm hành động xảy ra | 上周在总部完成付款。 | shàng zhōu zài zǒng bù wán chéng fù kuǎn | Tuần trước đã hoàn tất thanh toán tại trụ sở chính. |
10 | S + 对 + 多项内容 + 分别 + V | Chia các mục và xử lý từng phần riêng biệt | 审计对费用、收入、库存分别进行了复核。 | shěn jì duì fèi yòng, shōu rù, kù cún fēn bié jìn xíng le fù hé | Kiểm toán lần lượt rà soát chi phí, thu nhập và tồn kho. |
3.3. Sai sót thường gặp cần tránh
STT | SAI SÓT THƯỜNG GẶP | LÝ DO | VÍ DỤ SAI → ĐÚNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | Thiếu chủ ngữ | Do viết rút gọn quá mức, gây mơ hồ | 支付10000元。→ 公司支付10000元。 | zhī fù yī wàn yuán → gōng sī zhī fù yī wàn yuán | Thanh toán 10.000 tệ → Công ty thanh toán 10.000 tệ |
2 | Lộn trật tự từ | Không tuân thủ chuẩn mực hành văn kế toán | 本月工资支付公司。→ 公司本月支付工资。 | běn yuè gōng zī zhī fù gōng sī → gōng sī běn yuè zhī fù gōng zī | Lương tháng này thanh toán cho công ty → Công ty thanh toán lương tháng này |
3 | Dùng sai giới từ (介词) | Dùng nhầm “从” và “对”, gây hiểu sai | 对市场部转账。→ 从市场部转账。 | duì shì chǎng bù zhuǎn zhàng → cóng shì chǎng bù zhuǎn zhàng | Chuyển khoản tới phòng marketing → Chuyển từ phòng marketing |
4 | Không dùng cấu trúc “把” khi cần nhấn mạnh | Gây thiếu rõ ràng về hành động xử lý dữ liệu | 报表错误更正了。→ 把报表错误更正了。 | bào biǎo cuò wù gēng zhèng le → bǎ bào biǎo cuò wù gēng zhèng le | Đã sửa lỗi báo cáo → Đã sửa lỗi của báo cáo |
5 | Thiếu trạng từ thời gian | Làm câu không rõ thời điểm xảy ra nghiệp vụ | 报销了费用。→ 上周报销了费用。 | bào xiāo le fèi yòng → shàng zhōu bào xiāo le fèi yòng | Đã hoàn ứng chi phí → Đã hoàn ứng chi phí vào tuần trước |
6 | Lạm dụng “的” | Dùng sai hoặc dư thừa trong cụm danh từ | 支付的工资金额。→ 支付工资金额。 | zhī fù de gōng zī jīn é → zhī fù gōng zī jīn é | Số tiền lương được thanh toán → Số tiền lương thanh toán |
7 | Không rõ đơn vị đo lường | Thiếu “元” hoặc “张”, gây hiểu sai | 收到发票三。→ 收到三张发票。 | shōu dào fā piào sān → shōu dào sān zhāng fā piào | Nhận hóa đơn ba → Nhận ba tờ hóa đơn |
8 | Lặp từ không cần thiết | Dùng từ lặp gây rườm rà, không đúng phong cách kế toán | 费用支出费用1000元。→ 支出费用1000元。 | fèi yòng zhī chū fèi yòng → zhī chū fèi yòng | Chi phí chi phí 1000 tệ → Chi phí đã chi 1000 tệ |
9 | Sử dụng sai thì / trợ từ | Không đúng ngữ pháp về hoàn thành hành động | 资金已拨。→ 资金已拨款。 | zī jīn yǐ bō → zī jīn yǐ bō kuǎn | Vốn đã chuyển → Vốn đã chuyển khoản |
10 | Thiếu cấu trúc kết luận trong báo cáo | Không có kết luận rõ ràng cho dữ liệu hoặc nội dung báo cáo | 数据如下。→ 数据如下,以上数据仅供参考。 | shù jù rú xià → shù jù rú xià, yǐ shàng shù jù jǐn gōng cān kǎo | Dữ liệu như sau → Dữ liệu như sau, các số liệu trên chỉ để tham khảo |
3.4.Sai sót thường gặp trong tiếng Trung kế toán
STT | SAI SÓT CHUYÊN NGÀNH | LÝ DO | VÍ DỤ SAI → ĐÚNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | Thiếu tài khoản kế toán | Không nêu rõ hạch toán qua tài khoản nào | 借银行存款 → 借:银行存款 贷:主营业务收入 | jiè yín háng cún kuǎn → jiè: yín háng cún kuǎn dài: zhǔ yíng yè shōu rù | Ghi nợ tiền gửi ngân hàng → Nợ: TGNH Có: Doanh thu bán hàng |
2 | Ghi sai bút toán định khoản | Đảo chiều nợ – có không đúng nghiệp vụ | 借:销售收入 贷:银行存款 → 借:银行存款 贷:销售收入 | jiè: xiāo shòu shōu rù dài: yín háng cún kuǎn → jiè: yín háng cún kuǎn dài: xiāo shòu shōu rù | Ghi nợ: Doanh thu → Có: TGNH → đúng: Nợ TGNH, Có doanh thu |
3 | Không ghi nguồn gốc số liệu | Thiếu chú thích: số liệu lấy từ đâu | 资产总额为500万。→ 资产总额为500万(数据来源:资产负债表) | zī chǎn zǒng é wéi 500 wàn → zī chǎn zǒng é wéi 500 wàn (shù jù lái yuán: zī chǎn fù zhài biǎo) | Tổng tài sản là 5 triệu → Tổng tài sản là 5 triệu (theo bảng cân đối kế toán) |
4 | Không rõ kỳ kế toán | Không nói rõ số liệu thuộc kỳ nào | 收入为100万。→ 本季度收入为100万。 | shōu rù wéi 100 wàn → běn jì dù shōu rù wéi 100 wàn | Doanh thu là 1 triệu → Doanh thu quý này là 1 triệu |
5 | Gộp nhiều nghiệp vụ vào một câu | Gây mơ hồ, không rõ từng bước nghiệp vụ | 付款并记账。→ 付款1000元,登记入账。 | fù kuǎn bìng jì zhàng → fù kuǎn 1000 yuán, dēng jì rù zhàng | Thanh toán và ghi sổ → Thanh toán 1000 tệ và ghi sổ kế toán |
6 | Thiếu đơn vị đo lường kế toán | Thiếu “元”, “张”, “次” → gây hiểu sai | 报销三。→ 报销三笔费用。 | bào xiāo sān → bào xiāo sān bǐ fèi yòng | Hoàn ứng ba → Hoàn ứng ba khoản chi phí |
7 | Không phân biệt nội dung chi phí | Thiếu mô tả mục đích hoặc loại chi | 支出1000元。→ 支出差旅费1000元。 | zhī chū 1000 yuán → zhī chū chā lǚ fèi 1000 yuán | Chi 1000 tệ → Chi phí công tác 1000 tệ |
8 | Lẫn lộn khoản phải trả và chi phí đã phát sinh | Không phân biệt giữa nợ và chi phí | 本月应付工资5000元。→ 本月发生工资费用5000元。 | běn yuè yīng fù gōng zī 5000 yuán → běn yuè fā shēng gōng zī fèi yòng 5000 yuán | Lương phải trả tháng này → Chi phí lương phát sinh tháng này |
9 | Thiếu thời điểm ghi nhận nghiệp vụ | Không rõ ghi nhận theo thời điểm nào | 记账1000元。→ 6月1日记账1000元。 | jì zhàng 1000 yuán → liù yuè yī rì jì zhàng 1000 yuán | Ghi sổ 1000 tệ → Ghi sổ ngày 1/6, 1000 tệ |
10 | Sử dụng sai từ chuyên ngành | Nhầm từ thường gặp trong tiếng nói với thuật ngữ kế toán | 收入费用 → 营业收入与期间费用 | shōu rù fèi yòng → yíng yè shōu rù yǔ qī jiān fèi yòng | Thu nhập chi phí → Doanh thu hoạt động và chi phí kỳ |
11 | Thiếu đơn vị tiền | Không ghi rõ “元”, “万元”, “人民币” gây mơ hồ | 销售收入为200。→ 销售收入为200元。 | xiāo shòu shōu rù wéi 200 → xiāo shòu shōu rù wéi 200 yuán | Doanh thu là 200 → Doanh thu là 200 tệ |
12 | Sắp xếp sai trật tự câu | Trật tự từ sai làm sai nghĩa kế toán | 登记资产折旧费用为500元。→ 资产折旧费用登记为500元。 | dēng jì zī chǎn zhē jiù fèi yòng wéi 500 yuán → zī chǎn zhē jiù fèi yòng dēng jì wéi 500 yuán | Ghi sổ chi phí khấu hao tài sản là 500 tệ → Chi phí khấu hao tài sản được ghi sổ là 500 tệ |
4.CÁC CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH THƯỜNG DÙNG TRONG KIỂM TRA SAI SÓT
Trong văn bản kế toán tiếng Trung, cấu trúc phủ định được dùng thường xuyên nhằm diễn đạt các lỗi, điều cấm kỵ, hoặc trạng thái chưa hoàn thành. Đặc biệt trong kiểm tra nội bộ, kiểm toán, báo cáo, việc sử dụng chính xác cấu trúc phủ định là rất quan trọng để tránh hiểu lầm và đảm bảo tính minh bạch.
Các cấu trúc phủ định phổ biến thường sử dụng các phó từ như 未 (chưa), 不 (không), 不得 (không được), 无 (không có), 尚未 (vẫn chưa)… gắn liền với động từ chuyên ngành như 核对 (đối chiếu), 审核 (kiểm tra), 付款 (thanh toán), 入账 (ghi sổ), 报销 (báo cáo thanh toán)…
STT | CẤU TRÚC | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 未 + V | Chưa thực hiện hành động | 未核对发票金额。 | wèi héduì fāpiào jīn’é | Chưa đối chiếu số tiền hóa đơn. |
2 | 不 + V | Không thực hiện hành động | 不符合报销规定。 | bù fúhé bàoxiāo guīdìng | Không phù hợp với quy định hoàn ứng. |
3 | 不得 + V | Không được phép làm gì | 不得重复入账。 | bùdé chóngfù rùzhàng | Không được ghi sổ trùng lặp. |
4 | 无 + N / 无法 + V | Không có / Không thể | 无附件,无法审核。 | wú fùjiàn, wúfǎ shěnhé | Không có tài liệu đính kèm, không thể kiểm tra. |
5 | 尚未 + V | Vẫn chưa thực hiện | 该费用尚未报销。 | gāi fèiyòng shàngwèi bàoxiāo | Khoản chi này vẫn chưa được hoàn ứng. |
6 | 未按规定 + V | Không theo đúng quy định | 未按规定开票。 | wèi àn guīdìng kāipiào | Không xuất hóa đơn đúng quy định. |
7 | 不可 + V | Không thể (cấm hoặc không được phép) | 不可抵扣进项税。 | bùkě dǐkòu jìnxiàngshuì | Không thể khấu trừ thuế đầu vào. |
8 | 不存在 + N | Không tồn tại đối tượng | 报表中不存在差异。 | bàobiǎo zhōng bù cúnzài chāyì | Không có sai lệch trong báo cáo. |
9 | 不予 + V | Không tiến hành (thường dùng trong quyết định hành chính) | 不予报销。 | bù yǔ bàoxiāo | Không được hoàn ứng. |
10 | 尚未完成 + N/V | Vẫn chưa hoàn tất | 审计尚未完成。 | shěnjì shàngwèi wánchéng | Việc kiểm toán vẫn chưa hoàn tất. |
– CHÚ Ý:
- “未” dùng trong văn bản trang trọng hơn “不”, đặc biệt trong báo cáo, biên bản kiểm toán.
- Cấu trúc phủ định thường đi liền với hành động bắt buộc phải kiểm tra, đối chiếu, ghi nhận, thanh toán, nên nếu lạm dụng hoặc dùng sai sẽ gây hiểu nhầm nghiêm trọng.
5.DẠNG CÂU KẾT LUẬN/GHI CHÚ TRONG BÁO CÁO (如:以上数据仅供参考)
Thường xuất hiện ở cuối bảng số liệu, cuối văn bản báo cáo, hoặc trong phần chú thích đặc biệt. Đây là phần không thể thiếu trong mọi báo cáo tài chính, nhằm giúp người đọc hiểu rõ phạm vi áp dụng, điều kiện hạn chế, và trách nhiệm thông tin.
– Sử dụng giọng văn trang trọng, chuẩn mực.
– Ưu tiên dạng bị động, lược bỏ chủ ngữ, tránh cảm tính.
– Các cụm từ thường gặp:
- 仅供参考 (chỉ dùng để tham khảo)
- 如有异议 (nếu có ý kiến khác)
- 由……承担 (do bên…chịu trách nhiệm)
- 本数据为初步统计 (số liệu sơ bộ)
- 解释权归属…… (quyền giải thích thuộc về…)
STT | CẤU TRÚC | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | S+ V+ O+ 仅供参考
… chỉ dùng để tham khảo |
Biểu thị thông tin không có giá trị pháp lý, chỉ cung cấp để tham khảo | 本报告数据仅供参考。(S: 本报告数据) | běn bàogào shùjù jǐn gōng cānkǎo | Dữ liệu của báo cáo này chỉ dùng để tham khảo. |
2 | 如 + 有 + O(异议/问题等),+ 请 + V(处理方式)Nếu có… thì hãy… | Dùng để hướng dẫn xử lý khi có sai sót, bất đồng | 如有异议,请于三日内反馈。 | rú yǒu yìyì, qǐng yú sān rì nèi fǎnkuì | Nếu có ý kiến khác, vui lòng phản hồi trong 3 ngày. |
3 | S + 由 + N(部门)+ V(承担)(do bên… chịu trách nhiệm) | Biểu thị chủ thể thực hiện nghĩa vụ | 本报表由财务部编制。 | běn bàobiǎo yóu cáiwù bù biānzhì | Báo cáo này do bộ phận tài chính lập. |
4 | S(数据)+ 经 + trạng từ + V +,+ 状态表达
(dữ liệu sơ bộ / chưa được…) |
Dùng để nhấn mạnh tính chưa hoàn chỉnh | 数据经初步核对,尚未审计。 | shùjù jīng chūbù héduì, shàngwèi shěnjì | Số liệu đã kiểm tra sơ bộ, chưa kiểm toán. |
5 | S(报告)+ 仅 + V(适用于)+ 地点/范围Chỉ áp dụng trong phạm vi nào | Xác định rõ phạm vi hiệu lực | 本报告仅适用于内部管理。 | běn bàogào jǐn shìyòng yú nèibù guǎnlǐ | Báo cáo này chỉ dùng trong nội bộ quản lý. |
6 | S + 来源于 + N(来源)Dữ liệu đến từ nguồn… | Xác định nguồn dữ liệu chính thức | 所有数据来源于财务系统。 | suǒyǒu shùjù láiyuán yú cáiwù xìtǒng | Tất cả dữ liệu được lấy từ hệ thống tài chính. |
7 | 如遇 + T(điều kiện)+,顺延至 + T2(mốc tiếp theo)Nếu gặp tình huống A thì dời đến B | Câu thường dùng về hạn nộp trong lễ/tết | 如遇节假日顺延至下一个工作日。 | rú yù jiéjiàrì shùnyán zhì xià yī gè gōngzuòrì | Nếu trùng ngày nghỉ, hạn sẽ dời sang ngày làm việc tiếp theo. |
8 | S + 最终解释权归 + NQuyền giải thích cuối cùng thuộc về… | Dùng trong văn bản chính sách, nội quy, báo cáo | 报表最终解释权归公司所有。 | bàobiǎo zuìzhōng jiěshìquán guī gōngsī suǒyǒu | Quyền giải thích cuối cùng của báo cáo thuộc về công ty. |
9 | V + 需附 + N(chứng từ, tài liệu)Hành động cần kèm theo chứng từ | Dùng trong hoàn ứng, thanh toán | 报销需附原始单据。 | bàoxiāo xū fù yuánshǐ dānjù | Hoàn ứng cần đính kèm chứng từ gốc. |
10 | S + 如有更改,将 + V(通知)Nếu có thay đổi sẽ thông báo sau | Thông báo tính cập nhật của dữ liệu | 本数据如有更改,将另行通知。 | běn shùjù rú yǒu gēnggǎi, jiāng lìng xíng tōngzhī | Nếu có thay đổi về số liệu, sẽ thông báo sau. |