BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN VÀ BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

ACSCHINESE
26 Lượt xem
07/08/25

BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN VÀ BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

I.ĐỊNH NGHĨA

Bổ ngữ xu hướng (趋向补语) trong tiếng Trung là một loại bổ ngữ động từ, dùng để chỉ phương hướng di chuyển của hành động, thường đứng sau động từ chính để biểu thị sự thay đổi vị trí hoặc phương hướng hành động.

II.BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN – BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

1.BỔ NGỮ XU HƯỚNG ĐƠN

Bổ ngữ xu hướng đơn là loại bổ ngữ dùng để diễn tả phương hướng của hành động, cụ thể là hành động tiến lại gần người nói hoặc rời xa người nói. Đây là kiến thức ngữ pháp sơ cấp, thường xuất hiện trong chương trình HSK 3.

lái lại (hướng về phía người nói)
đi (hướng rời xa người nói)

– CẤU TRÚC CHUNG:

Động từ        +             /             +          (Tân ngữ)

Động từ + ⟶ Dùng khi hành động hướng gần về phía người nói
Động từ + ⟶ Dùng khi hành động rời xa người nói

1.1.Nếu câu có tân ngữ là ĐỊA ĐIỂM thì bắt buộc đặt địa điểm trước “去/ 来”.

Động từ      +          Địa điểm         +            /

Động từ (, 带,搬, 送, 跑, 走,…) (家,学校,公司,医院,公园,。。。)  去/ 来

Ví dụ

他回家去了。(Tā huí jiā qùle) ⟶  Anh ấy  đi về nhà rồi.

– VÍ DỤ  – ĐỊA ĐIỂM:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 他走学校去了。 Tā zǒu xuéxiào qù le. Anh ấy đi đến trường rồi.
2 妹妹跑家来了。 Mèimei pǎo jiā lái le. Em gái chạy về nhà rồi.
3 我们开公司去了。 Wǒmen kāi gōngsī qù le. Chúng tôi lái xe đến công ty.
4 老师进教室来了。 Lǎoshī jìn jiàoshì lái le. Cô giáo bước vào lớp học rồi.
5 他回办公室去了。 Tā huí bàngōngshì qù le. Anh ấy quay về văn phòng rồi.
6 孩子跑厨房来了。 Háizi pǎo chúfáng lái le. Đứa trẻ chạy vào bếp rồi.
7 我走图书馆去了。 Wǒ zǒu túshūguǎn qù le. Tôi đi đến thư viện rồi.
8 她进房间来了。 Tā jìn fángjiān lái le. Cô ấy bước vào phòng rồi.
9 我们走超市去了。 Wǒmen zǒu chāoshì qù le. Chúng tôi đi đến siêu thị rồi.
10 他跑教堂来了。 Tā pǎo jiàotáng lái le. Anh ấy chạy vào nhà thờ rồi.
11 朋友进屋来了。 Péngyǒu jìn wū lái le. Người bạn bước vào phòng rồi.
12 我弟弟走电影院去了。 Wǒ dìdi zǒu diànyǐngyuàn qù le. Em trai tôi đi đến rạp chiếu phim rồi.
13 学生回教室来了。 Xuéshēng huí jiàoshì lái le. Học sinh quay lại lớp học rồi.
14 他跑操场去了。 Tā pǎo cāochǎng qù le. Anh ấy chạy ra sân thể thao rồi.
15 妈妈进厨房来了。 Māma jìn chúfáng lái le. Mẹ bước vào bếp rồi.

1.2. Nếu câu có tân ngữ là SỰ VẬT thì “去/ 来” đứng trước hay sau tân ngữ đều được.

Động từ      +          (Tân ngữ)        +            /

Ví dụ 1 她借去了几本书 。/Tā jiè qùle jǐ běn shū/ ⟶  Cô ấy mượn đi mất quyển sách.

Động từ      +            /         +          (Tân ngữ)       

Ví dụ 2 她借几本书去了 /Tā jiè jǐ běn shū qùle./ ⟶  Cô ấy mượn đi mất quyển sách.

– VÍ DỤ  – SỰ VẬT:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 他拿书来了。 Tā ná shū lái le. Anh ấy mang sách lại.
2 她带伞去了。 Tā dài sǎn qù le. Cô ấy mang ô đi rồi.
3 我们搬行李来了。 Wǒmen bān xíngli lái le. Chúng tôi mang hành lý tới.
4 他送礼物去了。 Tā sòng lǐwù qù le. Anh ấy đưa quà đi rồi.
5 爸爸提水来了。 Bàba tí shuǐ lái le. Bố xách nước tới.
6 妹妹抱娃娃去了。 Mèimei bào wáwa qù le. Em gái ôm búp bê đi rồi.
7 她拿来了书。 Tā ná lái le shū. Cô ấy mang sách lại rồi.
8 他带去了电脑。 Tā dài qù le diànnǎo. Anh ấy mang máy tính đi rồi.
9 我搬来了椅子。 Wǒ bān lái le yǐzi. Tôi chuyển ghế đến rồi.
10 哥哥送去了文件。 Gēge sòng qù le wénjiàn. Anh trai đã gửi tài liệu đi.
11 我提来了水果。 Wǒ tí lái le shuǐguǒ. Tôi xách hoa quả đến.
12 他捧来了花。 Tā pěng lái le huā. Anh ấy bưng hoa đến.
13 老师拿来了作业。 Lǎoshī ná lái le zuòyè. Cô giáo mang bài tập tới.
14 妈妈送去了饭菜。 Māma sòng qù le fàncài. Mẹ mang cơm canh đi rồi.
15 我搬去了书架。 Wǒ bān qù le shūjià. Tôi chuyển giá sách đi rồi.

2.BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP

Bổ ngữ xu hướng kép là loại bổ ngữ được hình thành bằng cách kết hợp hai động từ thể hiện phương hướng, trong đó:

  • Động từ đầu tiên: chỉ phương hướng cụ thể của hành động (như 上 – lên, 下 – xuống, 进 – vào, 出 – ra, 回 – trở về, 过 – qua…)
  • Động từ thứ hai: (lái) hoặc (qù), chỉ chiều hướng tổng thể so với vị trí người nói.

– CẤU TRÚC:

Động từ 1    +  động từ 2     +   /

Động từ 1 上、下、进、出、回、过、起 /
– Bổ ngữ xu hướng kép phải có 2 động từ trước 来/去.
– Cách dùng của 来 và 去 trong bổ ngữ xu hướng kép cũng giống như trong bổ ngữ xu hướng đơn.

– VÍ DỤ:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 他走进来又走出去。 Tā zǒu jìnlái yòu zǒu chūqù. Anh ấy đi vào rồi lại đi ra.
2 孩子跑上来又跑下去。 Háizi pǎo shànglái yòu pǎo xiàqù. Đứa trẻ chạy lên rồi lại chạy xuống.
3 他拿进来一些东西,又拿出去了。 Tā ná jìnlái yīxiē dōngxi, yòu ná chūqù le. Anh ấy mang vài đồ vào rồi lại mang ra.
4 老师走进来讲课,讲完又走出去了。 Lǎoshī zǒu jìnlái jiǎngkè, jiǎng wán yòu zǒu chūqù le. Cô giáo bước vào giảng bài, giảng xong lại đi ra.
5 小狗跳上来又跳下去。 Xiǎo gǒu tiào shànglái yòu tiào xiàqù. Con chó con nhảy lên rồi lại nhảy xuống.
6 妹妹拿出来水果,又拿进去了。 Mèimei ná chūlái shuǐguǒ, yòu ná jìnqù le. Em gái lấy hoa quả ra rồi lại đem vào.
7 他搬上来一张桌子,又搬下去了。 Tā bān shànglái yī zhāng zhuōzi, yòu bān xiàqù le. Anh ấy bê một cái bàn lên rồi lại bê xuống.
8 我走过来告诉你,又走过去拿书。 Wǒ zǒu guòlái gàosu nǐ, yòu zǒu guòqù ná shū. Tôi đi qua đây nói với bạn, rồi lại đi sang đó lấy sách.
9 孩子跑进来找妈妈,找不到又跑出去了。 Háizi pǎo jìnlái zhǎo māma, zhǎo bú dào yòu pǎo chūqù le. Đứa trẻ chạy vào tìm mẹ, không thấy lại chạy ra.
10 他走回来跟我说话,说完又走回去了。 Tā zǒu huílái gēn wǒ shuōhuà, shuō wán yòu zǒu huíqù le. Anh ấy quay lại nói chuyện với tôi, nói xong lại quay về.

– ĐỘNG TỪ:

ĐỘNG TỪ /LÁI/: ĐẾN, ĐI

(GẦN/HƯỚNG VỀ PHÍA NGƯỜI NÓI)

/QÙ/: ĐI, ĐẾN

(NGƯỢC HƯỚNG/ ĐI XA NGƯỜI NÓI)

上/shàng/: Lên 上来/shànglái/: Đi lên 上去/shàngqù/: Đi lên
下/xià/: Xuống 下来/xiàlái/: Đi xuống 下去/xiàqù/: Đi xuống
进/jìn/: Vào 进来/jìnlái/: Vào trong 进去/jìnqù/: Vào trong
出/chū/: Ra 出来/chūlái/: Ra ngoài 出去/chūqù/: Ra ngoài
回/huí/: Trở về 回来/huílái/: Quay về 回去/huíqù/: Quay về
过/guò/: Qua 过来/guòlái/: Đi qua 过去/guòqù/: Đi qua
起/qǐ/(hướng của động tác): Lên 起来/qǐlái/: Lên (hướng của động tác) Bổ ngữ xu hướng kép không có 起去

– VÍ DỤ:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 他走上来了。 Tā zǒu shànglái le. Anh ấy đi lên đây rồi.
2 我们走下去了。 Wǒmen zǒu xiàqù le. Chúng tôi đi xuống rồi.
3 她跑进来了。 Tā pǎo jìnlái le. Cô ấy chạy vào rồi.
4 孩子跑出去了。 Háizi pǎo chūqù le. Đứa trẻ chạy ra ngoài rồi.
5 妹妹跳上去了。 Mèimei tiào shàngqù le. Em gái nhảy lên trên rồi.
6 他跳下来跟我说话。 Tā tiào xiàlái gēn wǒ shuōhuà. Anh ấy nhảy xuống để nói chuyện với tôi.
7 我搬进来了新桌子。 Wǒ bān jìnlái le xīn zhuōzi. Tôi đã chuyển cái bàn mới vào rồi.
8 他搬出去了很多箱子。 Tā bān chūqù le hěn duō xiāngzi. Anh ấy đã chuyển rất nhiều thùng ra ngoài.
9 老师走回来了。 Lǎoshī zǒu huílái le. Cô giáo đã quay lại rồi.
10 他马上就回去了。 Tā mǎshàng jiù huíqù le. Anh ấy sắp quay về rồi.
11 她跑过来了。 Tā pǎo guòlái le. Cô ấy chạy sang đây rồi.
12 他快走过去了。 Tā kuài zǒu guòqù le. Anh ấy sắp đi qua rồi.
13 小狗跳起来了。 Xiǎo gǒu tiào qǐlái le. Con chó nhảy lên rồi.
14 他站起来说话。 Tā zhàn qǐlái shuōhuà. Anh ấy đứng dậy nói chuyện.
15 妈妈提上来了水。 Māma tí shànglái le shuǐ. Mẹ đã xách nước lên đây rồi.
16 他拿下去了书包。 Tā ná xiàqù le shūbāo. Anh ấy mang cặp sách xuống rồi.
17 我们搬进去了行李。 Wǒmen bān jìnqù le xíngli. Chúng tôi đã chuyển hành lý vào trong rồi.
18 她送回来了文件。 Tā sòng huílái le wénjiàn. Cô ấy đã mang tài liệu trở về.
19 他跳过来了小沟。 Tā tiào guòlái le xiǎo gōu. Anh ấy nhảy qua con rãnh nhỏ.
20 他们走过去了大桥。 Tāmen zǒu guòqù le dàqiáo. Họ đã đi qua cây cầu lớn.

2.1. Nếu câu có tân ngữ là ĐỊA ĐIỂM thì bắt buộc đặt địa điểm trước  “去/ 来”.

Động từ      +    //////    +       Địa điểm      +      /

Động từ (拿, 带,  搬, 送, 跑, 走,…) (家,学校,公司,医院,公园,。。。)  去/ 来
Ví dụ 你快跑进教室来吧。/Nǐ kuài pǎo jìn jiàoshì lái ba./

⟶  Cậu mau chạy vào lớp đi..

– VÍ DỤ 1 – ĐỊA ĐIỂM:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 他走进教室来了。 Tā zǒu jìn jiàoshì lái le. Anh ấy đi vào lớp học.
2 学生们跑出学校去了。 Xuéshēngmen pǎo chū xuéxiào qù le. Học sinh chạy ra khỏi trường.
3 老师走上讲台来了。 Lǎoshī zǒu shàng jiǎngtái lái le. Cô giáo bước lên bục giảng.
4 他跳下舞台去了。 Tā tiào xià wǔtái qù le. Anh ấy nhảy xuống sân khấu.
5 我们搬进宿舍来了。 Wǒmen bān jìn sùshè lái le. Chúng tôi đã chuyển vào ký túc xá.
6 她跑出图书馆去了。 Tā pǎo chū túshūguǎn qù le. Cô ấy chạy ra khỏi thư viện.
7 我回到办公室来了。 Wǒ huí dào bàngōngshì lái le. Tôi quay trở lại văn phòng.
8 他走过马路去了。 Tā zǒu guò mǎlù qù le. Anh ấy đã đi qua đường.
9 孩子们爬上山顶来了。 Háizimen pá shàng shāndǐng lái le. Bọn trẻ đã trèo lên đỉnh núi.
10 小狗跳起沙发来了。 Xiǎo gǒu tiào qǐ shāfā lái le. Con chó con đã nhảy lên ghế sofa.

2.2.Nếu câu có tân ngữ là SỰ VẬT thì “去/ 来” đứng trước hay sau tân ngữ đều được.

Động từ +  //////  +  Tân ngữ  +  /

Ví dụ 1 他从韩国买回一本词典来。/Tā cóng Hánguó mǎi huílái yī běn cídiǎn./

⟶  Anh ta mua một cuốn từ điển từ Hàn Quốc về.

Động từ +  //////  +  /   +  Tân ngữ 

Ví dụ 2 他从韩国买回来一本词典。/Tā cóng Hánguó mǎi huílái yī běn cídiǎn./

⟶  Anh ta mua một cuốn từ điển từ Hàn Quốc về.

– VÍ DỤ 2 – SỰ VẬT:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 请把书拿进教室来。 Qǐng bǎ shū ná jìn jiàoshì lái. Hãy mang sách vào lớp học.
2 他推出箱子去。 Tā tuī chū xiāngzi qù. Anh ấy đang đẩy cái thùng ra ngoài.
3 我们搬上沙发来。 Wǒmen bān shàng shāfā lái. Chúng tôi đang bê ghế sofa lên.
4 她提下包去。 Tā tí xià bāo qù. Cô ấy đang xách túi xuống dưới.
5 快带回笔记本来。 Kuài dài huí bǐjìběn lái. Mau mang vở quay lại đây.
6 他走进房间来。 Tā zǒu jìn fángjiān lái. Anh ấy đi vào phòng.
7 你搬进来电脑。 Nǐ bān jìnlái diànnǎo. Bạn mang máy tính vào đây đi.
8 妈妈拿出去垃圾。 Māma ná chūqù lājī. Mẹ mang rác ra ngoài.
9 我送过去礼物。 Wǒ sòng guòqù lǐwù. Tôi mang quà qua bên kia.
10 他捡起来手机。 Tā jiǎn qǐlái shǒujī. Anh ấy nhặt điện thoại lên.

Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

Đánh Giá Bài Viết