NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỀ CÁC PHƯƠNG VỊ TỪ THÔNG DỤNG KÈM 80+ VÍ DỤ CHI TIẾT

ACSCHINESE
56 Lượt xem
27/10/25

NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG VỀ CÁC PHƯƠNG VỊ TỪ THÔNG DỤNG KÈM 80+ VÍ DỤ CHI TIẾT

I.PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG LÀ GÌ?

Phương vị từ trong tiếng Trung (方位词 /fāngwèicí/) là loại từ dùng để chỉ phương hướng, vị trí hoặc quan hệ không gian giữa các sự vật, địa điểm. Đây là một trong những điểm ngữ pháp cơ bản nhưng rất quan trọng, thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày và trong các kỳ thi Hán ngữ (HSK).

Phương vị từ giúp người nói xác định vị trí cụ thể như “trước – sau”, “trên – dưới”, “trong – ngoài”, “đông – tây – nam – bắc”…

Trong tiếng Trung, phương vị từ được chia thành 2 loại chính:

  • Phương vị từ đơn: chỉ một hướng hoặc vị trí đơn lẻ.
  • Phương vị từ ghép tổng hợp: kết hợp giữa danh từ chỉ vị trí và phương hướng, tạo nghĩa đầy đủ hơn.

VÍ DỤ

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 教室外边有一棵树。 Jiàoshì wàibian yǒu yī kē shù. Bên ngoài phòng học có một cái cây.
2 银行在邮局左边。 Yínháng zài yóujú zuǒbian. Ngân hàng ở bên trái bưu điện.
3 饭店在公司对面。 Fàndiàn zài gōngsī duìmiàn. Nhà hàng ở đối diện công ty.
4 他站在门口。 Tā zhàn zài ménkǒu. Anh ấy đứng ở cửa ra vào.
5 书店在学校旁边。 Shūdiàn zài xuéxiào pángbiān. Hiệu sách ở bên cạnh trường học.

II.PHÂN LOẠI PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1.Phương vị từ đơn âm tiết trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, phương vị từ đơn âm tiết là những từ chỉ vị trí hoặc phương hướng cơ bản như: 上 (trên)、下 (dưới)、前 (trước)、后 (sau)、左 (trái)、右 (phải)、里 (trong)、外 (ngoài),…. Đây là nền tảng quan trọng giúp bạn miêu tả vị trí, chỉ đường và nói về không gian một cách chính xác.

Cùng Tiếng Trung ACS tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng từng phương vị từ qua bảng ví dụ minh họa chi tiết dưới đây, giúp bạn dễ nhớ – dễ hiểu – dễ áp dụng trong giao tiếp và ôn luyện HSK nhé!

STT TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA VÍ DỤ
1 shàng Trên 书在桌子上。
Shū zài zhuōzi shàng.
Quyển sách ở trên bàn.
2 xià Dưới 猫在椅子下。
Māo zài yǐzi xià.
Con mèo ở dưới ghế.
3 qián Trước 学校前有一个公园。
Xuéxiào qián yǒu yī gè gōngyuán.
Phía trước trường học có một công viên.
4 hòu Sau 他站在我后。
Tā zhàn zài wǒ hòu.
Anh ấy đứng sau tôi.
5 zuǒ Trái 银行在超市左。
Yínháng zài chāoshì zuǒ.
Ngân hàng ở bên trái siêu thị.
6 yòu Phải 医院在邮局右。
Yīyuàn zài yóujú yòu.
Bệnh viện ở bên phải bưu điện.
7 dōng Đông 我家在城市东。
Wǒ jiā zài chéngshì dōng.
Nhà tôi ở phía đông thành phố.
8 西 Tây 学校在马路西。
Xuéxiào zài mǎlù xī.
Trường học ở phía tây con đường.
9 nán Nam 火车站在广场南。
Huǒchēzhàn zài guǎngchǎng nán.
Ga tàu ở phía nam quảng trường.
10 běi Bắc 图书馆在教学楼北。
Túshūguǎn zài jiàoxuélóu běi.
Thư viện ở phía bắc tòa giảng đường.
11 nèi Bên trong 公司内禁止吸烟。
Gōngsī nèi jìnzhǐ xīyān.
Bên trong công ty cấm hút thuốc.
12 wài Bên ngoài 他在门外等我。
Tā zài ménwài děng wǒ.
Anh ấy đợi tôi bên ngoài cửa.
13 Trong 房间里很安静。
Fángjiān lǐ hěn ānjìng.
Trong phòng rất yên tĩnh.
14 jiān Giữa (khoảng, gian) 我们坐在他们中间。
Wǒmen zuò zài tāmen zhōngjiān.
Chúng tôi ngồi ở giữa họ.
15 páng Bên cạnh 学校旁有一家咖啡店。
Xuéxiào páng yǒu yī jiā kāfēidiàn.
Bên cạnh trường học có một quán cà phê.

2.Phương vị từ kép trong tiếng Trung

Phương vị từ kép được hình thành bằng cách kết hợp danh từ chỉ vị trí với phương vị từ đơn, ví dụ như: “上边 (bên trên)”, “下边 (bên dưới)”, “前面 (phía trước)”, “后面 (phía sau)”, “里面 (bên trong)”, “外边 (bên ngoài)”…

Những cụm này không chỉ xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày, mà còn rất phổ biến trong đề thi HSK và các đoạn hội thoại thực tế.
Cùng Tiếng Trung ACS tìm hiểu cách dùng và ví dụ cụ thể của từng phương vị từ kép qua bảng tổng hợp chi tiết dưới đây nhé!

2.1. Phương vị từ mở rộng có 以 / 之 trong tiếng Trung

STT TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA VÍ DỤ
1 以上 yǐ shàng Trở lên, phía trên, hơn 收入五千元以上的人需要缴税。
Shōurù wǔ qiān yuán yǐ shàng de rén xūyào jiǎo shuì.
Người có thu nhập từ 5.000 tệ trở lên phải nộp thuế.
2 以下 yǐ xià Trở xuống, phía dưới, kém hơn 成绩六十分以下要重考。
Chéngjì liù shí fēn yǐ xià yào chóngkǎo.
Điểm dưới 60 phải thi lại.
3 以内 yǐ nèi Trong vòng, trong phạm vi 请在三天以内提交报告。
Qǐng zài sān tiān yǐ nèi tíjiāo bàogào.
Vui lòng nộp báo cáo trong vòng ba ngày.
4 以外 yǐ wài Ngoài ra, ngoài phạm vi 除经理以外,没人知道这件事。
Chú jīnglǐ yǐ wài, méi rén zhīdào zhè jiàn shì.
Ngoài giám đốc ra, không ai biết chuyện này.
5 之上 zhī shàng Phía trên, cao hơn (dùng trong văn viết) 气温在零度之上。
Qìwēn zài líng dù zhī shàng.
Nhiệt độ ở trên không độ.
6 之下 zhī xià Phía dưới, thấp hơn 在他的领导之下,公司发展很快。
Zài tā de lǐngdǎo zhī xià, gōngsī fāzhǎn hěn kuài.
Dưới sự lãnh đạo của anh ấy, công ty phát triển rất nhanh.
7 之间 zhī jiān Giữa, trong khoảng (quan hệ hoặc vị trí) 他们之间的关系很好。
Tāmen zhī jiān de guānxì hěn hǎo.
Quan hệ giữa họ rất tốt.
8 之内 zhī nèi Trong phạm vi (văn viết trang trọng) 请在规定时间之内完成任务。
Qǐng zài guīdìng shíjiān zhī nèi wánchéng rènwù.
Hãy hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian quy định.
9 之下 zhī xià Bên dưới, dưới ảnh hưởng (lặp lại – dùng nghĩa trừu tượng) 在压力之下,他仍然坚持工作。
Zài yālì zhī xià, tā réngrán jiānchí gōngzuò.
Dưới áp lực, anh ấy vẫn kiên trì làm việc.

2.2. Phương vị từ kép thường dùng trong tiếng Trung

STT VỊ TRÍ PINYIN NGHĨA VÍ DỤ
1 上边 shàngbiān phía trên, bên trên 书在桌子上边。
Shū zài zhuōzi shàngbiān.
Quyển sách ở trên bàn.
2 下边 xiàbiān phía dưới, bên dưới 猫在桌子下边。
Māo zài zhuōzi xiàbiān.
Con mèo ở dưới bàn.
3 前边 qiánbiān phía trước 学校在银行前边。
Xuéxiào zài yínháng qiánbiān.
Trường học ở phía trước ngân hàng.
4 后边 hòubiān phía sau 我家在商店后边。
Wǒ jiā zài shāngdiàn hòubiān.
Nhà tôi ở phía sau cửa hàng.
5 左边 zuǒbiān bên trái 他坐在我左边。
Tā zuò zài wǒ zuǒbiān.
Anh ấy ngồi bên trái tôi.
6 右边 yòubiān bên phải 银行在邮局右边。
Yínháng zài yóujú yòubiān.
Ngân hàng ở bên phải bưu điện.
7 东边 dōngbiān phía đông 公园在城市东边。
Gōngyuán zài chéngshì dōngbiān.
Công viên ở phía đông thành phố.
8 西边 xībiān phía tây 我家在河的西边。
Wǒ jiā zài hé de xībiān.
Nhà tôi ở phía tây con sông.
9 南边 nánbiān phía nam 图书馆在学校南边。
Túshūguǎn zài xuéxiào nánbiān.
Thư viện ở phía nam trường học.
10 北边 běibiān phía bắc 火车站在城市北边。
Huǒchēzhàn zài chéngshì běibiān.
Ga tàu ở phía bắc thành phố.
11 外边 wàibiān bên ngoài 外边下雨了。
Wàibiān xià yǔ le.
Bên ngoài đang mưa.
12 里边 lǐbiān bên trong 他在房间里边。
Tā zài fángjiān lǐbiān.
Anh ấy ở trong phòng.
13 旁边 pángbiān bên cạnh 银行在超市旁边。
Yínháng zài chāoshì pángbiān.
Ngân hàng ở bên cạnh siêu thị.
14 上面 shàngmiàn phía trên, mặt trên 桌子上面有电脑。
Zhuōzi shàngmiàn yǒu diànnǎo.
Trên bàn có máy tính.
15 下面 xiàmiàn phía dưới, mặt dưới 下面有停车场。
Xiàmiàn yǒu tíngchēchǎng.
Bên dưới có bãi đỗ xe.
16 前面 qiánmiàn phía trước, mặt trước 前面有红绿灯。
Qiánmiàn yǒu hónglǜdēng.
Phía trước có đèn giao thông.
17 后面 hòumiàn phía sau, mặt sau 我家后面是公园。
Wǒ jiā hòumiàn shì gōngyuán.
Phía sau nhà tôi là công viên.
18 左面 zuǒmiàn bên trái 教室左面是图书馆。
Jiàoshì zuǒmiàn shì túshūguǎn.
Bên trái lớp học là thư viện.
19 右面 yòumiàn bên phải 他家右面是银行。
Tā jiā yòumiàn shì yínháng.
Bên phải nhà anh ấy là ngân hàng.
20 东面 dōngmiàn phía đông 房子东面有一棵树。
Fángzi dōngmiàn yǒu yī kē shù.
Phía đông ngôi nhà có một cái cây.
21 西面 xīmiàn phía tây 西面有一个湖。
Xīmiàn yǒu yī gè hú.
Phía tây có một hồ nước.
22 南面 nánmiàn phía nam 南面有很多楼。
Nánmiàn yǒu hěn duō lóu.
Phía nam có nhiều tòa nhà.
23 北面 běimiàn phía bắc 北面是山。
Běimiàn shì shān.
Phía bắc là núi.
24 外面 wàimiàn bên ngoài, mặt ngoài 外面很冷。
Wàimiàn hěn lěng.
Bên ngoài rất lạnh.
25 里面 lǐmiàn bên trong, mặt trong 里面有很多人。
Lǐmiàn yǒu hěn duō rén.
Bên trong có nhiều người.
26 上头 shàngtou phía trên (thường dùng trong khẩu ngữ) 上头有灯。
Shàngtou yǒu dēng.
Trên đầu có đèn.
27 下头 xiàtou phía dưới (khẩu ngữ) 下头有盒子。
Xiàtou yǒu hézi.
Bên dưới có cái hộp.
28 前头 qiántou phía trước (khẩu ngữ) 前头有车。
Qiántou yǒu chē.
Phía trước có xe.
29 后头 hòutou phía sau (khẩu ngữ) 后头还有一栋楼。
Hòutou hái yǒu yī dòng lóu.
Phía sau còn một tòa nhà nữa.
30 东头 dōngtou đầu phía đông (khẩu ngữ) 学校在街的东头。
Xuéxiào zài jiē de dōngtou.
Trường học ở đầu phía đông con phố.
31 西头 xītou đầu phía tây (khẩu ngữ) 超市在路的西头。
Chāoshì zài lù de xītou.
Siêu thị ở đầu phía tây con đường.
32 里头 lǐtou bên trong (khẩu ngữ) 里头有椅子。
Lǐtou yǒu yǐzi.
Bên trong có ghế.
33 外头 wàitou bên ngoài (khẩu ngữ) 外头风很大。
Wàitou fēng hěn dà.
Bên ngoài gió rất to.
34 低下 dīxià Phía thấp, cúi xuống 他低下头写字。
Tā dīxià tóu xiězì.
Anh ấy cúi đầu viết chữ.
35 当中 dāngzhōng Ở giữa, trong số 他们当中有两个人是老师。
Tāmen dāngzhōng yǒu liǎng gèrén shì lǎoshī.
Trong số họ có hai người là giáo viên.
36 中间 zhōngjiān Ở giữa, trung gian 桌子在床和柜子中间。
Zhuōzi zài chuáng hé guìzi zhōngjiān.
Cái bàn ở giữa giường và tủ.

III.CÁCH DÙNG CỦA PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

1.Phương vị từ làm chủ ngữ

Phương vị từ trong tiếng Trung không chỉ dùng để chỉ vị trí hoặc phương hướng, mà còn có thể đảm nhận chức năng ngữ pháp như chủ ngữ trong câu.

Khi phương vị từ (方位词) làm chủ ngữ, nó dùng để chỉ một vị trí hoặc phương hướng cụ thể nơi diễn ra hành động, sự việc hoặc tồn tại của sự vật.

Cùng Tiếng Trung ACS tìm hiểu cách dùng và ví dụ cụ thể của từng phương vị từ qua bảng tổng hợp chi tiết dưới đây nhé!

– Cấu trúc 1: Dùng để miêu tả sự tồn tại hoặc vị trí của sự vật tại nơi đó.

Từ chỉ nơi chốn/ Phương vị từ (方位词) + 有 / 是 + Tân ngữ (Danh từ / Cụm danh từ)

– Ví dụ 1:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 前边有一家超市。 Qiánbian yǒu yī jiā chāoshì. Phía trước có một siêu thị.
2 后边有一个公园。 Hòubian yǒu yī gè gōngyuán. Phía sau có một công viên.
3 左边是图书馆。 Zuǒbian shì túshūguǎn. Bên trái là thư viện.
4 右边是餐厅。 Yòubian shì cāntīng. Bên phải là nhà ăn.
5 上边有一盏灯。 Shàngbian yǒu yī zhǎn dēng. Bên trên có một chiếc đèn.
6 下边有一个抽屉。 Xiàbian yǒu yī gè chōuti. Phía dưới có một ngăn kéo.
7 东边是学校。 Dōngbian shì xuéxiào. Hướng đông là trường học.
8 西边是医院。 Xībian shì yīyuàn. Hướng tây là bệnh viện.
9 南边有一条河。 Nánbian yǒu yī tiáo hé. Phía nam có một con sông.
10 北边有一座山。 Běibian yǒu yī zuò shān. Phía bắc có một ngọn núi.
11 门口有两辆车。 Ménkǒu yǒu liǎng liàng chē. Trước cửa có hai chiếc xe.
12 桌子上有三本书。 Zhuōzi shàng yǒu sān běn shū. Trên bàn có ba quyển sách.
13 墙上有一幅画。 Qiáng shàng yǒu yī fú huà. Trên tường có một bức tranh.
14 床下有一只猫。 Chuáng xià yǒu yī zhī māo. Dưới giường có một con mèo.
15 窗外有很多树。 Chuāng wài yǒu hěn duō shù. Ngoài cửa sổ có nhiều cây.
16 屋里有五个人。 Wū lǐ yǒu wǔ gè rén. Trong phòng có năm người.
17 桥下是小河。 Qiáo xià shì xiǎo hé. Dưới cầu là con suối nhỏ.
18 楼上是办公室。 Lóu shàng shì bàngōngshì. Tầng trên là văn phòng.
19 门后有一把伞。 Mén hòu yǒu yī bǎ sǎn. Sau cửa có một cái ô.
20 对面是银行。 Duìmiàn shì yínháng. Đối diện là ngân hàng.

– Cấu trúc 2: Dùng để miêu tả trạng thái, vị trí ổn định của sự vật

Phương vị từ (方位词) +  Động từ  + 着 + Tân ngữ

– Ví dụ 2:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 桌子上放着一本书。 Zhuōzi shàng fàngzhe yī běn shū. Trên bàn có đặt một quyển sách.
2 墙上挂着一幅画。 Qiáng shàng guàzhe yī fú huà. Trên tường treo một bức tranh.
3 门口站着一个警察。 Ménkǒu zhànzhe yí gè jǐngchá. Trước cửa đứng một cảnh sát.
4 床头放着一盏灯。 Chuángtóu fàngzhe yī zhǎn dēng. Đầu giường đặt một cái đèn.
5 桌子下面藏着一只猫。 Zhuōzi xiàmian cángzhe yī zhī māo. Dưới bàn có giấu một con mèo.
6 窗台上放着几盆花。 Chuāngtái shàng fàngzhe jǐ pén huā. Trên bệ cửa sổ có đặt vài chậu hoa.
7 街角停着一辆出租车。 Jiējiǎo tíngzhe yī liàng chūzūchē. Góc phố có đậu một chiếc taxi.
8 墙角放着几把椅子。 Qiángjiǎo fàngzhe jǐ bǎ yǐzi. Góc tường có mấy cái ghế.
9 书架上摆着很多杂志。 Shūjià shàng bǎizhe hěn duō zázhì. Trên giá sách bày nhiều tạp chí.
10 教室前面站着老师。 Jiàoshì qiánmian zhànzhe lǎoshī. Phía trước lớp có thầy giáo đang đứng.
11 门外停着几辆车。 Mén wài tíngzhe jǐ liàng chē. Ngoài cửa có đậu vài chiếc xe.
12 沙发上放着一个靠垫。 Shāfā shàng fàngzhe yī gè kàodiàn. Trên ghế sofa có đặt một chiếc gối tựa.
13 桌角挂着一个包。 Zhuōjiǎo guàzhe yī gè bāo. Góc bàn treo một cái túi.
14 墙边靠着一把伞。 Qiángbiān kàozhe yī bǎ sǎn. Bên tường có tựa một cây dù.
15 河边坐着几个人。 Hébiān zuòzhe jǐ gè rén. Bên bờ sông có mấy người đang ngồi.
16 教室后面站着几个学生。 Jiàoshì hòumian zhànzhe jǐ gè xuéshēng. Phía sau lớp có mấy học sinh đang đứng.
17 门后挂着一件外套。 Mén hòu guàzhe yī jiàn wàitào. Sau cửa treo một chiếc áo khoác.
18 厨房里放着很多菜。 Chúfáng lǐ fàngzhe hěn duō cài. Trong bếp có đặt nhiều món ăn.
19 桌上摆着三杯咖啡。 Zhuō shàng bǎizhe sān bēi kāfēi. Trên bàn bày ba ly cà phê.
20 公园中间坐着一对老人。 Gōngyuán zhōngjiān zuòzhe yī duì lǎorén. Giữa công viên có một đôi vợ chồng già đang ngồi.

2.Các động từ tiếng Trung thường đi với phương vị từ

STT ĐỘNG TỪ PINYIN NGHĨA VÍ DỤ
1 fàng đặt, để 桌子上放着一本书。
Zhōuzi shàng fàngzhe yī běn shū.
Trên bàn có đặt một quyển sách.
2 guà treo 墙上挂着一幅画。
Qiáng shàng guàzhe yī fú huà.
Trên tường treo một bức tranh.
3 bǎi bày, xếp 桌上摆着三杯茶。
Zhuō shàng bǎizhe sān bēi chá.
Trên bàn bày ba ly trà.
4 放着 fàngzhe đang đặt 桌下放着一个箱子。
Zhuō xià fàngzhe yī gè xiāngzi.
Dưới bàn đặt một cái thùng.
5 zuò ngồi 公园里坐着几个老人。
Gōngyuán lǐ zuòzhe jǐ gè lǎorén.
Trong công viên có vài người già đang ngồi.
6 zhàn đứng 门口站着一个保安。
Ménkǒu zhànzhe yī gè bǎo’ān.
Trước cửa có một bảo vệ đang đứng.
7 tíng dừng, đỗ 门外停着几辆车。
Mén wài tíngzhe jǐ liàng chē.
Bên ngoài cửa có vài chiếc xe đang đỗ.
8 kào tựa, dựa 墙边靠着一把伞。
Qiáng biān kàozhe yī bǎ sǎn.
Bên tường tựa một chiếc ô.
9 tǎng nằm 床上躺着一个孩子。
Chuáng shàng tǎngzhe yī gè háizi.
Trên giường có một đứa bé đang nằm.
10 zǒu đi 他从门口走进来。
Tā cóng ménkǒu zǒu jìnlái.
Anh ấy đi vào từ cửa.
11 lái đến 他从前面走过来。
Tā cóng qiánmiàn zǒu guòlái.
Anh ấy đi tới từ phía trước.
12 đi, rời đi 她到后面去了。
Tā dào hòumiàn qù le.
Cô ấy đã đi ra phía sau rồi.
13 jìn vào 他进教室去了。
Tā jìn jiàoshì qù le.
Anh ấy đã vào lớp rồi.
14 chū ra 她从屋里出来。
Tā cóng wū lǐ chūlái.
Cô ấy đi ra từ trong phòng.
15 shàng lên 他上楼去了。
Tā shàng lóu qù le.
Anh ấy đã lên lầu rồi.
16 xià xuống 他从楼上下来了。
Tā cóng lóu shàng xiàlái.
Anh ấy đi xuống từ trên lầu.
17 走到 zǒu dào đi đến 他走到门口停下。
Tā zǒu dào ménkǒu tíng xià.
Anh ấy đi đến cửa rồi dừng lại.
18 放在 fàng zài đặt ở 请把杯子放在桌上。
Qǐng bǎ bēizi fàng zài zhuō shàng.
Xin đặt ly trên bàn.
19 dựng, đứng thẳng 桌上立着一个牌子。
Zhuō shàng lìzhe yī gè páizi.
Trên bàn dựng một tấm bảng.
20 摆放 bǎifàng sắp đặt, bố trí 柜里摆放着很多文件。
Guì lǐ bǎifàngzhe hěn duō wénjiàn.
Trong tủ đặt nhiều hồ sơ.

3.Phương vị từ làm vị ngữ trong tiếng Trung

Phương vị từ (方位词) không chỉ có thể đứng làm chủ ngữ hoặc định ngữ, mà còn thường được dùng làm vị ngữ trong câu tiếng Trung.

Khi đảm nhiệm vị trí này, phương vị từ giúp miêu tả vị trí hoặc hướng của một sự vật so với sự vật khác, mang chức năng tương tự như: 在上” (ở trên), “在下” (ở dưới), “在前” (ở phía trước), “在后” (ở phía sau), “在里” (ở bên trong), “在外” (ở bên ngoài), “在旁” (ở bên cạnh), “在左” (ở bên trái), “在右” (ở bên phải)…

Cùng Tiếng Trung ACS theo dõi phần tiếp theo để hiểu rõ hơn cách phương vị từ làm vị ngữ trong tiếng Trung nhé!

– Cấu trúc:

Chủ ngữ + 在 /zài/ + Phương vị từ/Từ chỉ nơi chốn

Lưu ý: Nếu phía sau tên của các địa danh, các nước, quốc gia thì không dùng 里.

Ví dụ:
✅ 我在中国。 (Wǒ zài Zhōngguó.) — Tôi ở Trung Quốc.

✅ 他在北京工作。 (Tā zài Běijīng gōngzuò.) — Anh ấy làm việc ở Bắc Kinh.
我在中国里。
他在北京里。

– Ví dụ:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 我在公司上班。 Wǒ zài gōngsī shàngbān. Tôi làm việc ở công ty.
2 他在学校学习。 Tā zài xuéxiào xuéxí. Anh ấy học ở trường.
3 妈妈在厨房做饭。 Māma zài chúfáng zuò fàn. Mẹ đang nấu ăn trong bếp.
4 哥哥在客厅看电视。 Gēge zài kètīng kàn diànshì. Anh trai đang xem tivi trong phòng khách.
5 我在银行取钱。 Wǒ zài yínháng qǔ qián. Tôi rút tiền ở ngân hàng.
6 她在图书馆看书。 Tā zài túshūguǎn kàn shū. Cô ấy đọc sách trong thư viện.
7 我们在公园散步。 Wǒmen zài gōngyuán sànbù. Chúng tôi đi dạo trong công viên.
8 老师在教室讲课。 Lǎoshī zài jiàoshì jiǎng kè. Thầy giáo giảng bài trong lớp học.
9 经理在办公室开会。 Jīnglǐ zài bàngōngshì kāihuì. Giám đốc đang họp trong văn phòng.
10 小猫在沙发上睡觉。 Xiǎo māo zài shāfā shàng shuìjiào. Con mèo nhỏ đang ngủ trên ghế sofa.
11 爸爸在阳台喝茶。 Bàba zài yángtái hē chá. Bố đang uống trà ở ban công.
12 我在宿舍休息。 Wǒ zài sùshè xiūxi. Tôi nghỉ ngơi trong ký túc xá.
13 他在车站等朋友。 Tā zài chēzhàn děng péngyǒu. Anh ấy đợi bạn ở trạm xe.
14 我在书店买书。 Wǒ zài shūdiàn mǎi shū. Tôi mua sách ở hiệu sách.
15 姐姐在医院工作。 Jiějie zài yīyuàn gōngzuò. Chị gái làm việc ở bệnh viện.
16 我们在公司门口等你。 Wǒmen zài gōngsī ménkǒu děng nǐ. Chúng tôi đợi bạn ở cửa công ty.
17 孩子们在操场玩球。 Háizimen zài cāochǎng wán qiú. Các em nhỏ đang chơi bóng ở sân vận động.
18 我在商场买衣服。 Wǒ zài shāngchǎng mǎi yīfu. Tôi mua quần áo ở trung tâm thương mại.
19 她在机场接客人。 Tā zài jīchǎng jiē kèrén. Cô ấy đón khách ở sân bay.
20 我们在山上拍照片。 Wǒmen zài shān shàng pāi zhàopiàn. Chúng tôi chụp ảnh trên núi.

4.Phương vị từ làm định ngữ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, phương vị từ (như 上, 下, 前, 后, 里, 外…) không chỉ dùng để chỉ vị trí hoặc phương hướng trong câu, mà còn có thể đứng trước danh từ để bổ nghĩa, miêu tả vị trí của sự vật.
Cách dùng này giúp người học xác định rõ ràng vị trí, hướng hoặc mối quan hệ không gian của đồ vật — tương tự như tiếng Việt: “phía trước nhà” (房子前面), “bên trong tủ” (柜子里), “bên cạnh cửa sổ” (窗户旁边), “trên bàn” (桌子上), “dưới ghế” (椅子下)

Cùng Tiếng Trung ACS theo dõi phần tiếp theo để hiểu rõ hơn cách phương vị từ làm định ngữ trong tiếng Trung nhé!

Cấu trúc: 

Phương vị từ + 的  + Trung tâm ngữ

Ví dụ: 

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 前面的门开着。 qiánmiàn de mén kāizhe Cánh cửa phía trước đang mở.
2 后面的学生很安静。 hòumiàn de xuéshēng hěn ānjìng Học sinh phía sau rất yên tĩnh.
3 里面的衣服是新的。 lǐmiàn de yīfu shì xīn de Quần áo bên trong là đồ mới.
4 外面的天气很好。 wàimiàn de tiānqì hěn hǎo Thời tiết bên ngoài rất đẹp.
5 上面的文件请你签名。 shàngmiàn de wénjiàn qǐng nǐ qiānmíng Vui lòng ký vào tài liệu ở phía trên.
6 下面的内容要注意。 xiàmiàn de nèiróng yào zhùyì Nội dung phía dưới cần chú ý.
7 左边的电脑坏了。 zuǒbiān de diànnǎo huàile Máy tính bên trái bị hỏng rồi.
8 右边的那个人是谁? yòubiān de nà ge rén shì shéi Người bên phải kia là ai vậy?
9 桌子上的杯子是我的。 zhuōzi shàng de bēizi shì wǒ de Cái cốc trên bàn là của tôi.
10 椅子下的猫在睡觉。 yǐzi xià de māo zài shuìjiào Con mèo dưới ghế đang ngủ.
11 门口的车太多了。 ménkǒu de chē tài duō le Xe ở cổng quá nhiều rồi.
12 学校旁边的银行很方便。 xuéxiào pángbiān de yínháng hěn fāngbiàn Ngân hàng bên cạnh trường rất tiện lợi.
13 楼上的办公室很大。 lóu shàng de bàngōngshì hěn dà Văn phòng ở tầng trên rất rộng.
14 桥下的河很干净。 qiáo xià de hé hěn gānjìng Con sông dưới cầu rất sạch.
15 窗户旁边的花很漂亮。 chuānghu pángbiān de huā hěn piàoliang Hoa bên cạnh cửa sổ rất đẹp.
16 墙上的照片是全家福。 qiáng shàng de zhàopiàn shì quánjiāfú Bức ảnh trên tường là ảnh gia đình.
17 屋外的声音很大。 wū wài de shēngyīn hěn dà Tiếng ồn bên ngoài nhà rất lớn.
18 村前的那条路修好了。 cūn qián de nà tiáo lù xiū hǎo le Con đường trước làng đã được sửa xong.
19 车后面的箱子不要动。 chē hòumiàn de xiāngzi bú yào dòng Đừng động vào thùng phía sau xe.
20 山上的空气很新鲜。 shān shàng de kōngqì hěn xīnxiān Không khí trên núi rất trong lành.

5.Phương vị từ làm trung tâm ngữ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, phương vị từ (như 上, 下, 前, 后, 里, 外…) có thể đảm nhiệm vai trò trung tâm ngữ trong một cụm danh từ, khi phía trước nó có thành phần định ngữ để chỉ rõ phạm vi hoặc đối tượng.

Cùng Tiếng Trung ACS tìm hiểu sâu hơn để nắm vững cách sử dụng phương vị từ trong các loại cấu trúc khác nhé!

Cấu trúc 1:

Danh từ + Phương vị từ

Ví dụ: 

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 桌子上面。 Zhuōzi shàngmiàn. Trên bàn.
2 椅子下面。 Yǐzi xiàmiàn. Dưới ghế.
3 门后面。 Mén hòumiàn. Phía sau cửa.
4 墙前面。 Qiáng qiánmiàn. Phía trước bức tường.
5 教室里面。 Jiàoshì lǐmiàn. Bên trong lớp học.
6 公司外面。 Gōngsī wàimiàn. Bên ngoài công ty.
7 银行对面。 Yínháng duìmiàn. Đối diện ngân hàng.
8 学校旁边。 Xuéxiào pángbiān. Bên cạnh trường học.
9 书架下面。 Shūjià xiàmiàn. Bên dưới giá sách.
10 房子上面。 Fángzi shàngmiàn. Phía trên ngôi nhà.
11 家前面。 Jiā qiánmiàn. Mặt trước ngôi nhà.
12 花园后面。 Huāyuán hòumiàn. Phía sau khu vườn.
13 床头上面。 Chuángtóu shàngmiàn. Trên đầu giường.
14 衣柜里面。 Yīguì lǐmiàn. Bên trong tủ quần áo.
15 办公室外面。 Bàngōngshì wàimiàn. Bên ngoài văn phòng.
16 公园之内。 Gōngyuán zhī nèi. Bên trong công viên.
17 图书馆后面。 Túshūguǎn hòumiàn. Phía sau thư viện.

Cấu trúc 2: Diễn tả vị trí được xác định bởi định ngữ phía trước.

Định ngữ + 的 + 方位词(phương vị từ)

Trong đó:

  • Định ngữ: danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ xác định phạm vi.
  • Phương vị từ: 上、下、前、后、里、外、旁、左边、右边、中间、附近…

Ví dụ:

STT TIẾNG TRUNG PINYIN NGHĨA
1 学校的前面有一家银行。 xuéxiào de qiánmiàn yǒu yī jiā yínháng. Trước trường học có một ngân hàng.
2 公司的大门在大楼的左边。 gōngsī de dàmén zài dàlóu de zuǒbiān. Cổng công ty ở bên trái tòa nhà.
3 我家楼下有超市。 wǒ jiā lóuxià yǒu chāoshì. Dưới nhà tôi có siêu thị.
4 办公室的后面是会议室。 bàngōngshì de hòumiàn shì huìyìshì. Phía sau văn phòng là phòng họp.
5 桌子的上面有电脑。 zhuōzi de shàngmiàn yǒu diànnǎo. Trên bàn có máy tính.
6 医院的右边是银行。 yīyuàn de yòubiān shì yínháng. Bên phải bệnh viện là ngân hàng.
7 老师的旁边是校长。 lǎoshī de pángbiān shì xiàozhǎng. Bên cạnh thầy giáo là hiệu trưởng.
8 公园的对面有饭店。 gōngyuán de duìmiàn yǒu fàndiàn. Đối diện công viên có nhà hàng.
9 公司的里面很干净。 gōngsī de lǐmiàn hěn gānjìng. Bên trong công ty rất sạch sẽ.
10 宿舍的外面有停车场。 sùshè de wàimiàn yǒu tíngchēchǎng. Bên ngoài ký túc xá có bãi đỗ xe.
11 书店的旁边有咖啡店。 shūdiàn de pángbiān yǒu kāfēidiàn. Bên cạnh hiệu sách có quán cà phê.
12 公司门口的右边有一台取款机。 gōngsī ménkǒu de yòubiān yǒu yī tái qǔkuǎnjī. Bên phải cổng công ty có một máy rút tiền.
13 学校的中间有一个花园。 xuéxiào de zhōngjiān yǒu yī gè huāyuán. Giữa trường học có một khu vườn.
14 书桌的左边是床。 shūzhuō de zuǒbiān shì chuáng. Bên trái bàn học là giường.
15 办公楼的后面有停车位。 bàngōnglóu de hòumiàn yǒu tíngchēwèi. Phía sau tòa văn phòng có chỗ đậu xe.
16 银行的对面是邮局。 yínháng de duìmiàn shì yóujú. Đối diện ngân hàng là bưu điện.
17 桌子的下面有一个包。 zhuōzi de xiàmiàn yǒu yī gè bāo. Dưới bàn có một cái túi.
18 窗户的外面是花园。 chuānghu de wàimiàn shì huāyuán. Ngoài cửa sổ là khu vườn.
19 我家的附近有地铁站。 wǒ jiā de fùjìn yǒu dìtiě zhàn. Gần nhà tôi có ga tàu điện ngầm.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG


Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

Đánh Giá Bài Viết