1.VÌ SAO NÊN HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ?
Học thành ngữ (成语 chéngyǔ) là một phương pháp thú vị giúp người học tiếng Trung nâng cao kỹ năng nhanh chóng. Mặc dù thành ngữ thường ngắn gọn và mang tính trừu tượng, nhưng chính điều này tạo động lực để người học tìm hiểu và ghi nhớ.
Một số lợi ích khi HỌC THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HIỆU QUẢ BÍ QUYẾT GHI NHỚ LÂU:
- Bổ sung và khắc sâu vốn từ vựng: Khi muốn hiểu nghĩa thành ngữ, bạn buộc phải tra cứu, nhờ đó nhớ từ tự nhiên và lâu hơn.
- Cải thiện kỹ năng đọc hiểu: Từ trình độ HSK 5 trở lên, thành ngữ thường xuất hiện trong phần đọc, giúp bạn nâng điểm thi dễ dàng.
- Mở rộng kiến thức văn hóa: Thành ngữ gắn liền với lịch sử và con người Trung Quốc, giúp bạn hiểu thêm về tư duy và văn hóa nước này.
2. THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG VỀ CUỘC SỐNG
Kho tàng thành ngữ về cuộc sống phản ánh kinh nghiệm và triết lý sống của người Trung Quốc. Bạn có thể tham khảo một số câu phổ biến trong bảng dưới đây:
Thành ngữ tiếng Trung về cuộc sống cực kỳ đa dạng. TIẾNG TRUNG ACS đã tổng hợp lại những câu thành ngữ thường dùng nhất về chủ đề cuộc sống con người trong bảng dưới đây, chúng ta cùng HỌC THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HIỆU QUẢ BÍ QUYẾT GHI NHỚ LÂU!
STT | THÀNH NGỮ | PINYIN | TIẾNG VIỆT | VÍ DỤ | GIẢI THÍCH |
1 | 桃李不言,下自成蹊 | táo lǐ bù yán, xià zì chéng qī | Hữu xạ tự nhiên hương | 这位老师几十年如一日地教书育人,桃李不言,下自成蹊。 Zhè wèi lǎoshī jǐ shí nián rú yī rì de jiāoshū yùrén, táolǐ bù yán, xià zì chéng xī. Vị giáo viên này mấy chục năm tận tụy dạy học, không cần nói gì, học trò tự nhiên kính phục. |
Khuyên con người hãy sống thiện lương, sống có đạo đức, có tài thì người khác tự khắc nhận ra được điểm tốt của bạn. |
2 | 成者王侯,败者贼 | chéng zhě wáng hóu, bài zhě zéi | Thắng làm vua thua làm giặc | 历史上常常是成者王侯,败者贼。
lìshǐ shàng chángcháng shì chéng zhě wáng hóu, bài zhě zéi. Trong lịch sử thường là thắng làm vua thua làm giặc. |
Người thắng cuộc sẽ có được tất cả mọi thứ còn kẻ thua cuộc thường bị ức hiếp.
Do đó, trong xã hội, con người cần phải biết vươn lên để dành chiến thắng |
3 | 耳闻不如目见 | ěr wén bù rú mù jiàn | Tai nghe không bằng mắt thấy | 这地方有多美,耳闻不如目见。
zhè dìfāng yǒu duō měi, ěr wén bù rú mù jiàn. Nơi này đẹp thế nào, trăm nghe không bằng mắt thấy. |
Nghe lời đồn đại hoặc nghe người khác nói không đáng tin bằng việc chính mắt mình thấy. |
4 | 敬酒不吃吃罚酒 | jìng jiǔ bù chī, chī fá jiǔ | Rượu mời không uống uống rượu phạt. | 他不听劝告,真是敬酒不吃吃罚酒。
tā bù tīng quàngào, zhēn shì jìng jiǔ bù chī, chī fá jiǔ. Anh ta không nghe lời khuyên, đúng là không chịu uống rượu mời thì phải uống rượu phạt. |
Mặc dù đã có ý tốt, đưa ra các đãi ngộ, ưu ái, thậm chí nhượng bộ nhưng bên kia không chịu chấp thuận nên đành phải dùng biện pháp mạnh như trừng phát, áp đặt, ép buộc để đạt được mục đích cuối cùng |
5 | 说曹操,曹操到 | shuō Cáo Cāo, Cáo Cāo dào | Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo tới | 我们正说他呢,真是说曹操,曹操到!
wǒmen zhèng shuō tā ne, zhēn shì shuō Cáo Cāo, Cáo Cāo dào! Chúng tôi vừa nhắc đến anh ta, đúng là nhắc Tào Tháo thì Tào Tháo đến. |
Vừa nhắc đến ai đó thì người ấy xuất hiện ngay. |
6 | 聪明一世,糊涂一时 | cōngmíng yī shì, hútú yī shí | Khôn 3 năm dại 1 giờ | 他平时很聪明,这次却聪明一世,糊涂一时。
tā píngshí hěn cōngmíng, zhè cì què cōngmíng yī shì, hútú yī shí. Bình thường anh ấy rất thông minh, lần này lại khôn 3 năm dại 1 giờ. |
Dùng để chỉ người nhẹ dạ cả tin, mặc dù trước đó họ vô cùng cẩn thận nhưng vì phút nông nổi mà nhận lấy hậu quả khôn lường. |
7 | 谋事在人,成事在天 | móu shì zài rén, chéng shì zài tiān | Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên | 我们尽力而为,谋事在人,成事在天。
wǒmen jìnlì ér wéi, móu shì zài rén, chéng shì zài tiān. Chúng ta cứ cố gắng hết sức, tính toán do người, thành bại do trời định. |
Con người có thể tính toán, lập kế hoạch, nhưng kết quả cuối cùng còn phụ thuộc vào số phận, thời cơ. |
8 | 挂羊头,卖狗肉 | guà yáng tóu, mài gǒu ròu | Treo đầu dê, bán thịt chó | 他常常挂羊头,卖狗肉,别相信他。
tā chángcháng guà yángtóu, mài gǒuròu, bié xiāngxìn tā. Anh ấy thường treo đầu dê bán thịt chó, đừng tin anh ấy. |
Mánh khóe dối trá, gian lận của những con buôn làm ăn bất chính, bán hàng kém chất lượng. |
9 | 以小人之心,度君子之腹 | yǐ xiǎorén zhī xīn, dù jūnzǐ zhī fù | Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử. | 别以小人之心,度君子之腹。
bié yǐ xiǎorén zhī xīn, dù jūnzǐ zhī fù. Đừng lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử. |
Không nên dùng tâm địa xấu xa của mình để suy đoán người khác. |
10 | 知己知彼,百战百胜 | zhī jǐ zhī bǐ, bǎi zhàn bǎi shèng | Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng. | 做生意也要知己知彼,百战百胜。
zuò shēngyì yě yào zhījǐ zhībǐ, bǎizhàn bǎishèng. Làm kinh doanh cũng phải biết người biết ta, mới trăm trận trăm thắng. |
Biết mình và kẻ địch mạnh yếu ra sao, từ đó lên kế hoạch, sách lược đối phó và tập trung đánh vào điểm yếu đối phương sẽ tất thắng. |
11 | 大鱼吃小鱼 | dà yú chī xiǎo yú | Cá lớn nuốt cá bé | 在商场上,大鱼吃小鱼是常见的现象。
zài shāngchǎng shàng, dà yú chī xiǎo yú shì chángjiàn de xiànxiàng. Trong thương trường, cá lớn nuốt cá bé là hiện tượng thường thấy. |
Người mạnh luôn lấn át, thâu tóm người yếu. |
12 | 树欲静而风不止 | shù yù jìng ér fēng bù zhǐ | Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng | 他只想过平静生活,可是树欲静而风不止。
tā zhǐ xiǎng guò píngjìng shēnghuó, kěshì shù yù jìng ér fēng bù zhǐ. Anh ta chỉ muốn sống yên bình, nhưng đời không như ý. |
Người muốn được bình an, yên ổn, những kẻ khác lại cứ gây gổ, chống đối, quấy phá. |
3.THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG VỀ SỰ CỐ GẮNG, NỖ LỰC
Cuộc sống không phải lúc nào cũng bằng phẳng, đôi khi ta sẽ gặp nhiều khó khăn, thử thách. Có lúc bạn cảm thấy mệt mỏi, chán nản và muốn buông bỏ. Tuy nhiên, chỉ cần kiên trì, nỗ lực đến cùng, bạn sẽ vượt qua và không phải hối tiếc về những gì mình đã chọn.
Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Trung về sự cố gắng, nỗ lực giúp bạn có thêm động lực:
STT | THÀNH NGỮ | PINYIN | TIẾNG VIỆT | VÍ DỤ | GIẢI THÍCH |
1 | 功夫不负有心人 | gōng fū bù fù yǒu xīn rén | Có công mài sắt, có ngày nên kim | 他一直努力,功夫不负有心人,终于考上了大学。 tā yīzhí nǔlì, gōngfū bù fù yǒu xīnrén, zhōngyú kǎo shàng le dàxué. Cậu ấy luôn cố gắng, có công mài sắt có ngày nên kim, cuối cùng đã đỗ đại học. |
Chỉ cần có quyết tâm và nỗ lực thì cuối cùng cũng sẽ thành công. |
2 | 水滴石穿 | shuǐ dī shí chuān | Nước chảy đá mòn | 学习要坚持,就像水滴石穿一样。 xuéxí yào jiānchí, jiù xiàng shuǐ dī shí chuān yíyàng. Học tập cần phải kiên trì, giống như nước chảy đá mòn. |
Nhấn mạnh sự kiên trì, bền bỉ sẽ vượt qua mọi khó khăn. |
3 | 不怕慢,就怕站 | bù pà màn, jiù pà zhàn | Không sợ đi chậm, chỉ sợ đứng yên một chỗ | 做事情不要怕慢,就怕站。 zuò shìqíng búyào pà màn, jiù pà zhàn. Làm việc không nên sợ chậm, chỉ sợ không tiến lên. |
Cứ tiến từng bước, miễn là không dừng lại. |
4 | 世上无难事,只怕有心人 | shì shàng wú nán shì, zhǐ pà yǒu xīn rén | Việc gì khó cũng có cách | 世上无难事,只怕有心人。 shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒu xīnrén. Trên đời này việc gì khó cũng có cách, chỉ cần quyết tâm. |
Thành công đến từ ý chí và quyết tâm của con người. |
5 | 坚持到底 | jiān chí dào dǐ | Kiên trì đến cùng | 他做什么事情都坚持到底。 tā zuò shénme shìqíng dōu jiānchí dàodǐ. Cậu ấy làm việc gì cũng kiên trì đến cùng. |
Nói về sự bền bỉ, không bỏ cuộc giữa chừng. |
6 | 一分耕耘,一分收获 | yī fēn gēng yún, yī fēn shōu huò | Có làm thì mới có ăn | 一分耕耘,一分收获,你的努力不会白费。 yī fēn gēngyún, yī fēn shōuhuò, nǐ de nǔlì bú huì báifèi. Có làm mới có ăn, nỗ lực của bạn sẽ không uổng phí. |
Thành quả tỉ lệ thuận với công sức bỏ ra. |
7 | 吃得苦中苦,方为人上人 | chī dé kǔ zhōng kǔ, fāng wéi rén shàng rén | Có chịu khổ mới thành công | 吃得苦中苦,方为人上人。 chī dé kǔ zhōng kǔ, fāng wéi rén shàng rén. Có chịu khổ mới thành người thành công. |
Nhấn mạnh giá trị của sự nỗ lực, vượt khó khăn để thành công. |
8 | 此一时,彼一时 | Cǐ yīshí, bǐ yīshí | Sông có khúc, người có lúc | 他年轻时身体很好,现在此一时,彼一时。 Tā niánqīng shí shēntǐ hěn hǎo, xiànzài cǐ yī shí, bǐ yī shí. Khi trẻ anh ấy rất khỏe, nhưng bây giờ thì khác rồi. |
Con người sinh ra đều sẽ phải trải qua những lúc giàu sang, lúc khổ sở nên cần phải biết cố gắng trong mọi hoàn cản |
9 | 苦尽甘来 | kǔ jìn gān lái | Khổ tận cam lai | 他多年辛苦学习,终于苦尽甘来。 Tā duō nián xīnkǔ xuéxí, zhōngyú kǔ jìn gān lái. Anh ấy học tập vất vả nhiều năm, cuối cùng đã gặt hái thành quả. |
Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com