LUYỆN ĐỌC VỀ THUẾ – PHẦN 1
Nếu bạn đang làm việc, học tập Tiếng Trung trong các lĩnh vực kế toán, tài chính thì các từ vựng, tài liệu liên quan đến Thuế là một trong những chủ đề mà bạn không thể bỏ qua và việc nắm vững từ vựng liên quan đến thuế cũng là một trong những điều không thể thiếu. Sau đây hãy cũng Tiếng Trung ACS khám phá các bài đọc hiểu về Thuế nhé!
Bài 1: 税收的重要性 (Tầm quan trọng của thuế)
1.1. Đoạn văn
税收是国家收入的主要来源之一。政府通过征收税款,为国家的发展和人民的生活提供资金支持。无论是建设基础设施,还是提供公共服务,如教育、医疗、交通等,都离不开税收。依法纳税不仅是公民的义务,也是维护社会公平和经济秩序的重要方式。
1.2. Pinyin
Shuìshōu shì guójiā shōurù de zhǔyào láiyuán zhī yī. Zhèngfǔ tōngguò zhēngshōu shuìkuǎn, wèi guójiā de fāzhǎnlk hé rénmín de shēnghuó tígōng zījīn zhīchí. Wúlùn shì jiànshè jīchǔ shèshī, háishì tígōng gōnggòng fúwù, rú jiàoyù, yīliáo, jiāotōng děng, dōu lí bù kāi shuìshōu. Yīfǎ nàshuì bùjǐn shì gōngmín de yìwù, yě shì wéihù shèhuì gōngpíng hé jīngjì zhìxù de zhòngyào fāngshì.
1.3. Dịch nghĩa
Thuế là một trong những nguồn thu chính của quốc gia. Chính phủ thông qua việc thu thuế để cung cấp hỗ trợ tài chính cho sự phát triển quốc gia và đời sống của người dân. Dù là xây dựng cơ sở hạ tầng hay cung cấp dịch vụ công như giáo dục, y tế, giao thông, tất cả đều không thể tách rời thuế. Nộp thuế theo pháp luật không chỉ là nghĩa vụ của công dân, mà còn là một phương thức quan trọng để duy trì công bằng xã hội và trật tự kinh tế.
1.4. Từ vựng mới
1.5. Ngữ pháp
Bài 2: 中国常见的税种 (Các loại thuế phổ biến ở Trung Quốc)
2.1. Đoạn văn tiếng Trung
在中国,税种种类繁多,但主要可以分为三类:流转税、所得税和财产税。流转税包括增值税、消费税和营业税等,主要对商品和服务的交易环节征收。所得税包括个人所得税和企业所得税,是根据收入多少征收的税种。财产税则包括房产税、车船税等,针对拥有的财产征税。了解不同税种有助于我们更好地履行纳税义务,避免违法行为。
2.2. Pinyin
Zài Zhōngguó, shuìzhǒng zhǒnglèi fánduō, dàn zhǔyào kěyǐ fēn wéi sān lèi: liúzhuǎn shuì, suǒdé shuì hé cáichǎn shuì.
Liúzhuǎn shuì bāokuò zēngzhíshuì, xiāofèishuì hé yíngyèshuì děng, zhǔyào duì shāngpǐn hé fúwù de jiāoyì huánjié zhēngshōu.
Suǒdé shuì bāokuò gèrén suǒdéshuì hé qǐyè suǒdéshuì, shì gēnjù shōurù duōshǎo zhēngshōu de shuìzhǒng.
Cáichǎn shuì zé bāokuò fángchǎn shuì, chēchuán shuì děng, zhēnduì yǒngyǒu de cáichǎn zhēngshuì.
Liǎojiě bùtóng shuìzhǒng yǒuzhù yú wǒmen gèng hǎo de lǚxíng nàshuì yìwù, bìmiǎn wéifǎ xíngwéi.
2.3. Dịch nghĩa tiếng Việt
Tại Trung Quốc, các loại thuế rất đa dạng, nhưng chủ yếu có thể chia thành ba loại: thuế lưu chuyển, thuế thu nhập và thuế tài sản.
Thuế lưu chuyển bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu dùng và thuế kinh doanh, chủ yếu đánh vào khâu giao dịch hàng hóa và dịch vụ.
Thuế thu nhập bao gồm thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp, được tính dựa trên mức thu nhập.
Thuế tài sản bao gồm thuế bất động sản, thuế phương tiện giao thông, áp dụng với tài sản sở hữu.
Hiểu rõ các loại thuế khác nhau giúp chúng ta thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và tránh các hành vi vi phạm pháp luật.
2.4. Từ vựng mới
2.5. Ngữ pháp
Bài 3: 个人所得税 (Thuế thu nhập cá nhân)
3.1. Đoạn văn tiếng Trung
个人所得税是国家对个人取得的各项应税收入征收的一种税。它包括工资薪金、稿酬、利息、红利、财产租赁等多个方面的收入。随着经济的发展和人民收入水平的提高,个人所得税在税收体系中的地位越来越重要。国家也根据收入水平设定了不同的起征点和税率,以实现税收公平。依法申报和缴纳个人所得税,是每个公民应尽的义务,同时也是支持国家建设的具体表现。
3.2. Pinyin
Gèrén suǒdéshuì shì guójiā duì gèrén qǔdé de gè xiàng yīng shuì shōurù zhēngshōu de yī zhǒng shuì.
Tā bāokuò gōngzī xīnjīn, gǎochóu, lìxī, hónglì, cáichǎn zūlìn děng duō gè fāngmiàn de shōurù.
Suízhe jīngjì de fāzhǎn hé rénmín shōurù shuǐpíng de tígāo, gèrén suǒdéshuì zài shuìshōu tǐxì zhōng de dìwèi yuè lái yuè zhòngyào.
Guójiā yě gēnjù shōurù shuǐpíng shèdìngle bùtóng de qǐzhēngdiǎn hé shuìlǜ, yǐ shíxiàn shuìshōu gōngpíng.
Yīfǎ shēnbào hé jiǎonà gèrén suǒdéshuì, shì měi gè gōngmín yīng jìn de yìwù, tóngshí yě shì zhīchí guójiā jiànshè de jùtǐ biǎoxiàn.
3.3. Dịch nghĩa
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế mà nhà nước thu đối với các khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân.
Nó bao gồm các khoản như tiền lương, nhuận bút, lãi suất, cổ tức, cho thuê tài sản và các nguồn thu khác.
Cùng với sự phát triển kinh tế và mức sống của người dân ngày càng cao, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống thuế.
Nhà nước cũng quy định các mức khởi điểm chịu thuế và thuế suất khác nhau tùy theo mức thu nhập nhằm đảm bảo công bằng.
Khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân đúng theo pháp luật là nghĩa vụ của mỗi công dân, đồng thời cũng là một cách cụ thể để ủng hộ công cuộc xây dựng đất nước.
3.4. Từ vựng mới
3.5. Ngữ pháp
-
Việc nắm vững từ vựng và cấu trúc tiếng Trung về thuế sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm việc trong môi trường quốc tế, đặc biệt là các doanh nghiệp có yếu tố Trung Quốc.
- Hiểu rõ các thuật ngữ thuế bằng tiếng Trung không chỉ nâng cao kỹ năng ngôn ngữ mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kế toán và tài chính.
Truy Cập Ngay Các Bài Luyện Nói Và Ngữ Pháp Hsk
🔗 Xem Ngữ pháp HSK chi tiết tại đây: [NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG – PHẦN 1]
🔗 Xem tất cả bài luyện nói HSKK tại đây: [LUYỆN NÓI HSKK SƠ CẤP – PHẦN 1 ]
Hãy biến “kiến thức” thành “kỹ năng”, bắt đầu từ hôm nay với mỗi 10 phút luyện nói mỗi ngày!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com