TRẠNG NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

ACSCHINESE
458 Lượt xem
21/05/25

TRẠNG NGỮ ( trạng từ )

Trong tiếng Trung, trạng ngữ (状语) là một thành phần ngữ pháp đứng trước để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu.

Trạng ngữ thường do phó từ, tính từ, kết cấu giới từ, hoặc một số danh từ chỉ thời gian, nơi chốn đảm nhiệm.

Trạng ngữ thường được dùng để biểu thị thời gian, địa điểm, cách thức, phạm vi của hành động, cũng như mức độ của tính chất hoặc trạng thái.

I.CÁC LOẠI TRẠNG NGỮ

1.TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN (时间状语)

– Cách dùng: Dùng để biểu thị thời điểm xảy ra hành động hoặc trạng thái trong câu. Là loại trạng ngữ phổ biến nhất, thường đứng đầu chuỗi trạng ngữ.

– Vị trí: Thường đứng trước động từ hoặc tính từ, đôi khi đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh.

– Từ vựng trạng ngữ chỉ thời gian thường gặp

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
现在 xiànzài hiện tại
今天 jīntiān hôm nay
昨天 zuótiān hôm qua
明天 míngtiān ngày mai
每天 měitiān mỗi ngày
上午 shàngwǔ buổi sáng
下午 xiàwǔ buổi chiều
周末 zhōumò cuối tuần
下个月 xià ge yuè tháng sau

–  Cấu trúc ngữ pháp

  1. Thời gian + Chủ ngữ + Động từ / Tính từ…
  2. Chủ ngữ + Thời gian + Động từ / Tính từ…
  3. [Thời gian], Chủ ngữ + Động từ… (khi trạng ngữ đứng đầu câu để nhấn mạnh
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 明天我去见老师。 Míngtiān wǒ qù jiàn lǎoshī. Ngày mai tôi đi gặp giáo viên.
2 昨天很累。 Tā zuótiān hěn lèi. Hôm qua anh ấy rất mệt.
3 早上七点我们开始上课。 Zǎoshang qī diǎn wǒmen kāishǐ shàngkè. Chúng tôi bắt đầu học lúc 7 giờ sáng.
4 每天都跑步。 Wǒ měitiān dōu pǎobù. Tôi chạy bộ mỗi ngày.
5 一会儿你帮我一下,好吗? Yíhuìr nǐ bāng wǒ yíxià, hǎo ma? Một lát nữa bạn giúp tôi một chút được không?
6 下个月我们去旅游。 Xià ge yuè wǒmen qù lǚyóu. Tháng sau chúng tôi sẽ đi du lịch.

2. TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN (地点状语)

– Cách dùng: Dùng để diễn tả nơi diễn ra hành động. Cấu tạo từ giới từ + địa điểm → tạo thành cụm trạng ngữ.

– Vị trí: Đứng trước động từ chính. 

– Giới từ thường dùng

GIỚI TỪ PINYIN NGHĨA VAI TRÒ
zài Chỉ vị trí đang xảy ra hành động
cóng từ Chỉ nơi bắt đầu
dào đến Chỉ nơi kết thúc

– Cấu trúc phổ biến

  1. Chủ ngữ + + Địa điểm + Động từ…
  2. Chủ ngữ + + Địa điểm + 来 / 出发…
  3. Chủ ngữ + + Địa điểm + 去 / 到达…
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 图书馆看书。 Wǒ zài túshūguǎn kàn shū. Tôi đọc sách ở thư viện.
2 北京来。 Tā cóng Běijīng lái. Anh ấy đến từ Bắc Kinh.
3 我们饭店吃饭。 Wǒmen dào fàndiàn chīfàn. Chúng tôi đến nhà hàng ăn cơm.
4 妹妹房间睡觉。 Mèimei zài fángjiān shuìjiào. Em gái ngủ trong phòng.
5 老师教室走出来了。 Lǎoshī cóng jiàoshì zǒu chūlái le. Giáo viên đi ra từ phòng học.
6 他们学校开会。 Tāmen dào xuéxiào kāihuì. Họ đến trường họp.

3.TRẠNG NGỮ CHỈ MỨC ĐỘ (程度状语)

– Cách dùng: Diễn tả mức độ hoặc phạm vi của hành động, tính từ hoặc trạng từ.

– Vị trí: Thường đứng trước động từ, tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa.

           Có thể đứng gần động từ hoặc tính từ để nhấn mạnh mức độ.

– Trạng ngữ chỉ mức độ thường gặp

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
hěn rất
非常 fēicháng cực kỳ
tài quá
比较 bǐjiào khá, tương đối
特别 tèbié đặc biệt
gèng hơn
cực kỳ
一点儿 yìdiǎnr một chút

 – Cấu trúc:

  1. Chủ ngữ + 程度状语 + 动词/形容词 + 宾语 (nếu có)
  2. Đôi khi mức độ đứng sau trạng từ khác: 副词 + 程度状语 + 动词/形容词
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 高。 Tā hěn gāo. Anh ấy rất cao.
2 天气非常冷。 Tiānqì fēicháng lěng. Thời tiết cực kỳ lạnh.
3 这道菜 Zhè dào cài tài là le. Món này quá cay rồi.
4 比较喜欢这本书。 Wǒ bǐjiào xǐhuān zhè běn shū. Tôi khá thích quyển sách này.
5 特别努力学习。 Tā tèbié nǔlì xuéxí. Cô ấy đặc biệt chăm học.
6 今天冷了。 Jīntiān gèng lěng le. Hôm nay lạnh hơn rồi.

4.TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG THỨC (方式状语)

– Cách dùng: Diễn tả cách thức, phương pháp hoặc trạng thái thực hiện hành động. Có thể là trạng từ đơn, cụm trạng từ, hoặc cả mệnh đề trạng ngữ.

– Vị trí: thường đứng sau chủ ngữ, trước động từ chính.

– Trạng từ chỉ phương thức thường gặp:

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
慢慢地 mànman de một cách chậm rãi
小心地 xiǎoxīn de một cách cẩn thận
认真地 rènzhēn de một cách nghiêm túc
大声地 dàshēng de một cách to tiếng
快速地 kuàisù de một cách nhanh chóng
高兴地 gāoxìng de một cách vui vẻ
直接 zhíjiē trực tiếp
随便 suíbiàn tùy ý

– Cấu trúc:

  1. Chủ ngữ + trạng ngữ chỉ phương thức + 动词 + 宾语
  2. Trạng ngữ chỉ phương thức  thường có dạng: Tính từ/Phó từ + 地 (de)+ 动词
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH NGHĨA
1 慢慢地走进教室。 Tā mànman de zǒu jìn jiàoshì. Anh ấy bước chậm rãi vào lớp học.
2 妈妈小心地给我包扎伤口。 Māma xiǎoxīn de gěi wǒ bāozā shāngkǒu. Mẹ cẩn thận băng bó vết thương cho tôi.
3 认真地听老师讲课。 Tā rènzhēn de tīng lǎoshī jiǎngkè. Anh ấy nghe giáo viên giảng bài rất nghiêm túc.
4 请大家大声地说。 Qǐng dàjiā dàshēng de shuō. Mọi người hãy nói to tiếng.
5 他们快速地完成了任务。 Tāmen kuàisù de wánchéng le rènwù. Họ hoàn thành nhiệm vụ rất nhanh chóng.
6 高兴地跳了起来。 Tā gāoxìng de tiào le qǐlái. Cô ấy nhảy lên một cách vui vẻ.

5.TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN (原因状语)

– Cách dùng: Diễn tả lý do, nguyên nhân gây ra hành động hoặc trạng thái trong câu.

– Vị trí: Thường đứng ở đầu câu hoặc trước động từ, đôi khi có thể đứng sau chủ ngữ để nhấn mạnh nguyên nhân.

Các trạng ngữ này thường kết hợp với các liên từ hoặc giới từ chỉ nguyên nhân như 因为, 由于, 既然, 既…就…, 所以,…

– Trạng ngữ chỉ nguyên nhân thường gặp:

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
因为 yīnwèi bởi vì
由于 yóuyú do, bởi vì
既然 jìrán đã, bởi vì
因此 yīncǐ vì vậy, do đó
所以 suǒyǐ nên, vì vậy
由于…的关系 yóuyú… de guānxì do mối quan hệ, vì…

– Cấu trúc:

  1. 因为 + trạng ngữ chỉ nguyên nhân + 动词 + …
  2. 由于 + trạng ngữ chỉ nguyên nhân + 动词 + …
  3. 既然 + trạng ngữ chỉ nguyên nhân + 动词 + …
  4. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân + 所以 + 结果

Hoặc không dùng liên từ, chỉ dùng trạng ngữ nguyên nhân + 动词 + …

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 因为下雨了,我们取消了比赛。 Yīnwèi xià yǔ le, wǒmen qǔxiāo le bǐsài. Bởi vì trời mưa, chúng tôi đã hủy trận đấu.
2 由于交通堵塞,他迟到了。 Yóuyú jiāotōng dǔsè, tā chídào le. Do tắc đường, anh ấy đã đến muộn.
3 既然你来了,我们就开始吧。 Jìrán nǐ lái le, wǒmen jiù kāishǐ ba. Đã đến rồi thì chúng ta bắt đầu thôi.
4 因为身体不舒服,她请了假。 Yīnwèi shēntǐ bù shūfu, tā qǐng le jià. Vì cơ thể không khỏe, cô ấy đã xin nghỉ.
5 天气冷了,所以大家穿得多。 Tiānqì lěng le, suǒyǐ dàjiā chuān de duō. Trời lạnh nên mọi người mặc nhiều quần áo.
6 由于工作的关系,他经常出差。 Yóuyú gōngzuò de guānxì, tā jīngcháng chūchāi. Do công việc, anh ấy thường xuyên đi công tác.

6.TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH (目的状语)

– Cách dùng: Diễn tả mục đích hoặc ý định của hành động.

– Vị trí: Thường đứng trước động từ hoặc ở đầu câu để nhấn mạnh mục đích.

Thường kết hợp với các từ, cụm từ như 为了 (để), 以便 (để), 好让 (để cho), 以免 (để tránh)…

– Trạng ngữ chỉ mục đích thường gặp:

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
为了 wèile để, nhằm mục đích
以便 yǐbiàn để, nhằm
好让 hǎo ràng để cho
以免 yǐmiǎn để tránh

– Cấu trúc:

  1. 为了 + mục đích + động từ + …
  2. 以便 + động từ + …
  3. 好让 + ai đó + động từ + …
  4. 以免 + mục đích + động từ + …

Có thể dùng trạng ngữ chỉ mục đích ở đầu câu hoặc trước động từ

STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 我们为了考试努力学习。 Wǒmen wèile kǎoshì nǔlì xuéxí. Chúng tôi học tập chăm chỉ để thi.
2 她早起以便赶上公交车。 Tā zǎoqǐ yǐbiàn gǎn shàng gōngjiāo chē. Cô ấy dậy sớm để kịp bắt xe buýt.
3 他写信好让家人放心。 Tā xiě xìn hǎo ràng jiārén fàngxīn. Anh ấy viết thư để cho gia đình yên tâm.
4 请早点出发,以免迟到。 Qǐng zǎodiǎn chūfā, yǐmiǎn chídào. Xin hãy xuất phát sớm để tránh bị muộn.
5 我们开会是为了讨论新项目。 Wǒmen kāihuì shì wèile tǎolùn xīn xiàngmù. Chúng tôi họp để thảo luận dự án mới.
6 她买了很多食物,以便招待客人。 Tā mǎi le hěn duō shíwù, yǐbiàn zhāodài kèrén. Cô ấy mua nhiều thức ăn để tiếp đãi khách.

7.TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN (工具状语)

– Cách dùng: Diễn tả phương tiện, công cụ hoặc cách thức được dùng để thực hiện hành động.
– Vị trí: Thường xuất hiện trước động từ chính trong câu.

– Trạng ngữ chỉ phương tiện thường gặp:

TỪ VỰNG PINYIN NGHĨA
yòng dùng, bằng
kào dựa vào
通过 tōngguò thông qua
利用 lìyòng lợi dụng, tận dụng
借助 jièzhù nhờ vào

– Cấu trúc:

  1. + công cụ + động từ
  2. 通过 + phương thức + động từ
  3. 借助 + công cụ + thực hiện hành động
  4. + cái gì + động từ
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 手机发邮件。 Tā yòng shǒujī fā yóujiàn. Anh ấy dùng điện thoại gửi email.
2 我们通过视频学习汉语。 Wǒmen tōngguò shìpín xuéxí Hànyǔ. Chúng tôi học tiếng Trung qua video.
3 老师图画解释了这个词。 Lǎoshī yòng túhuà jiěshì le zhège cí. Giáo viên dùng tranh để giải thích từ này.
4 努力考上了大学。 Tā kào nǔlì kǎo shàng le dàxué. Cô ấy nhờ vào sự nỗ lực mà thi đậu đại học.
5 我们借助翻译软件完成了报告。 Wǒmen jièzhù fānyì ruǎnjiàn wánchéng le bàogào. Chúng tôi nhờ phần mềm dịch để hoàn thành báo cáo.
6 通过朋友找到了这份工作。 Tā tōngguò péngyou zhǎodào le zhè fèn gōngzuò. Anh ấy tìm được công việc này qua bạn bè.

8. TRẠNG NGỮ CHỈ ĐIỀU KIỆN (条件状语)

– Cách dùng: Diễn tả điều kiện cần thiết để hành động xảy ra hoặc để đạt được một kết quả nào đó.
– Vị trí: Thường đứng trước động từ hoặc ở đầu câu.

– Trạng ngữ chỉ điều kiện thường gặp:

Từ vựng Pinyin Nghĩa
如果 / 要是 rúguǒ / yàoshi nếu
只要 zhǐyào chỉ cần
除非 chúfēi trừ khi
一旦 yídàn một khi
假如 jiǎrú giả sử nếu

– Cấu trúc:

  1. 如果 / 要是 + điều kiện + 就 + kết quả
  2. 只要 + điều kiện + 就 + kết quả
  3. 除非 + điều kiện + 才 / 否则
  4. 一旦 + điều kiện + 就 + kết quả
STT TIẾNG TRUNG PINYIN DỊCH
1 如果明天下雨,我们就不去爬山了。 Rúguǒ míngtiān xià yǔ, wǒmen jiù bú qù páshān le. Nếu mai mưa, chúng tôi sẽ không đi leo núi.
2 要是你有时间,我们一起去看电影吧。 Yàoshi nǐ yǒu shíjiān, wǒmen yīqǐ qù kàn diànyǐng ba. Nếu bạn có thời gian, cùng đi xem phim nhé.
3 一旦开始,就不能停止。 Yídàn kāishǐ, jiù bùnéng tíngzhǐ. Một khi đã bắt đầu thì không thể dừng lại.
4 只要努力,就一定能成功。 Zhǐyào nǔlì, jiù yídìng néng chénggōng. Chỉ cần cố gắng thì chắc chắn sẽ thành công.
5 除非你道歉,否则我不原谅你。 Chúfēi nǐ dàoqiàn, fǒuzé wǒ bù yuánliàng nǐ. Trừ khi bạn xin lỗi, nếu không tôi sẽ không tha thứ.
6 假如我是你,我也会这么做。 Jiǎrú wǒ shì nǐ, wǒ yě huì zhème zuò. Giả sử tôi là bạn, tôi cũng sẽ làm như vậy.

 

II. LƯU Ý

1. Một câu có thể có nhiều trạng ngữ, nhưng cần sắp xếp theo trật tự logic sau:

Thời gian → Nơi chốn → Cách thức → Mục đích → Công cụ/Phương tiện

📌 Ví dụ:

昨天在家认真地作业。→ Hôm qua anh ấy làm bài tập ở nhà một cách nghiêm túc.

2.Khi trạng ngữ là cụm “giới từ + danh từ”

在家 (ở nhà)

用筷子 (bằng đũa)

为了考试 (để thi)

 Chúng thường đứng ngay trước động từ chính để làm rõ thông tin cho hành động.

✅ Không nên đảo lộn thứ tự các trạng ngữ tùy tiện, vì sẽ làm câu thiếu tự nhiên hoặc gây hiểu lầm về nghĩa.

3. Trạng ngữ không thể đứng sau động từ

Trong tiếng Trung, trạng ngữ luôn đứng trước động từ hoặc cụm động từ mà nó bổ nghĩa.

Không giống tiếng Việt hoặc tiếng Anh, trạng ngữ không bao giờ đứng sau động từ chính.

📌 Sai: 他写作业认真地。❌
📌 Đúng:认真地写作业。 → Anh ấy làm bài tập một cách nghiêm túc.

4. Phó từ trạng ngữ thường đi trước trợ từ  (得)

Khi trạng ngữ là phó từ chỉ mức độ (như 很, 非常), chúng thường đứng sau cụm có trợ từ 得.

Trợ từ 得 (de) trong cấu trúc “Động từ + 得 + bổ ngữ” dùng để miêu tả cách thức/mức độ của hành động.

📌 Ví dụ:  他汉语说很好。→ Anh ấy nói tiếng Trung rất tốt.

 

 

5/5 - (1 bình chọn)