HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN

ACSCHINESE
11 Lượt xem
30/10/25

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN

Trong cuộc sống hằng ngày, các mẫu câu như “今天几号?星期几?现在几点?” xuất hiện liên tục – từ lúc hẹn gặp bạn bè, đặt lịch làm việc, đến khi ghi chép sổ sách kế toán hay lên kế hoạch cá nhân.

Bài học này sẽ giúp bạn nắm vững toàn bộ từ vựng và cấu trúc câu về thời gian trong tiếng Trung – gồm năm (年), tháng (月), ngày (日/号), tuần (星期) – cùng nhiều hội thoại mẫu dễ nhớ, sát thực tế thường dùng trong giao tiếp hàng ngày.

👉 Cùng TIẾNG TRUNG ACS bắt đầu hành trình học tiếng Trung theo chủ đề thời gian để tự tin giao tiếp hơn mỗi ngày nhé!


I.QUY TẮC CHUNG VÀ CÁCH BIỂU THỊ TỪNG ĐƠN VỊ THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG

Trong tiếng Trung, thứ tự diễn đạt thời gian là từ lớn đến nhỏ, tức là theo trình tự:

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN

1.Cách biểu thị Năm – 年 (nián) trong tiếng Trung

“年” được thêm sau chữ số để chỉ năm.

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


2.Cách biểu thị Tháng – 月 (yuè) trong tiếng Trung

“月” được thêm sau chữ số từ 1 đến 12 để chỉ tháng.

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


3.Cách biểu thị Ngày – 日 / 号 (rì / hào) trong tiếng Trung

“日” hoặc “号” được thêm sau số từ 1–31 để chỉ ngày trong tháng.

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


4.Cách biểu thị Thứ/Ngày trong tuần 星期 trong tiếng Trung

  • “星期” được thêm trước số từ 1–6 để chỉ thứ trong tuần.
  • Ngày thứ bảy là “星期六”, ngày chủ nhật là “星期天” hoặc “星期日”。

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


5.Tóm tắt thứ tự biểu đạt thời gian trong tiếng Trung

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN

5.1.Tóm tắt các từ chỉ Năm  –  年 (nián)  trong tiếng Trung

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


II.CÁC LỖI THƯỜNG GẶP KHI CHỈ VỀ THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG

1.Các lỗi sai cần chú ý trong tiếng Trung

– Chú ý thứ nhất

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


– Chú ý thứ hai

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


– Chú ý thứ ba

HỌC TIẾNG TRUNG VỀ CHỦ ĐỀ THỜI GIAN: NĂM – THÁNG – NGÀY – TUẦN


2.Các lưu ý nhỏ trong tiếng Trung

Lưu ý 1 Khi đọc năm trong tiếng Trung, mỗi chữ số phải đọc riêng lẻ, sau đó thêm “年 (nián)”. Không đọc gộp như trong tiếng Việt hay đọc kiểu “mười chín bảy tám” – “一九七八年”. 一九七八年

/yī jiǔ qī bā nián/

→ năm 1978

Lưu ý 2 Trật tự diễn đạt thời gian trong tiếng Trung là từ lớn đến nhỏ: Năm → Tháng → Ngày → Buổi → Giờ → Phút. 我妈妈1945年9月20日出生。

/Wǒ māma yī jiǔ sì wǔ nián jiǔ yuè èr shí rì chūshēng./

→ Mẹ tôi sinh ngày 20 tháng 9 năm 1945.

Lưu ý 3 Thứ tự các ngày trong tuần ở tiếng Trung bắt đầu từ Thứ Hai (星期一), còn trong tiếng Anh bắt đầu từ Chủ nhật (Sunday). 星期一 /xīngqī yī/

→Thứ Hai

   

星期天 /xīngqī tiān/  

→Chủ nhật.


III.CÁC MẪU HỘI THOẠI

1.谈论日期和星期 (Hội thoại: Nói về ngày tháng và thứ)

小明:今天几月几号?
Xiǎo Míng: Jīntiān jǐ yuè jǐ hào?
Tiểu Minh: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

小丽:今天是2025年10月30号,星期四。
Xiǎo Lì: Jīntiān shì èr líng èr wǔ nián shí yuè sānshí hào, xīngqī sì.
Tiểu Lệ: Hôm nay là thứ Năm, ngày 30 tháng 10 năm 2025.

小明:昨天是几号?
Xiǎo Míng: Zuótiān shì jǐ hào?
Tiểu Minh: Hôm qua là ngày mấy?

小丽:昨天是10月29号,星期三。
Xiǎo Lì: Zuótiān shì shí yuè èrshíjiǔ hào, xīngqī sān.
Tiểu Lệ: Hôm qua là thứ Tư, ngày 29 tháng 10.

小明:明天呢?明天是几月几号?
Xiǎo Míng: Míngtiān ne? Míngtiān shì jǐ yuè jǐ hào?
Tiểu Minh: Thế còn ngày mai? Ngày mai là ngày mấy tháng mấy?

小丽:明天是10月31号,星期五。
Xiǎo Lì: Míngtiān shì shí yuè sānshíyī hào, xīngqī wǔ.
Tiểu Lệ: Ngày mai là thứ Sáu, ngày 31 tháng 10.

小明:你喜欢星期几?
Xiǎo Míng: Nǐ xǐhuān xīngqī jǐ?
Tiểu Minh: Bạn thích thứ mấy?

小丽:我最喜欢星期天,因为可以休息。
Xiǎo Lì: Wǒ zuì xǐhuān xīngqī tiān, yīnwèi kěyǐ xiūxi.
Tiểu Lệ: Mình thích nhất là Chủ nhật, vì có thể nghỉ ngơi.

小明:你不喜欢星期一吗?
Xiǎo Míng: Nǐ bù xǐhuān xīngqī yī ma?
Tiểu Minh: Bạn không thích thứ Hai à?

小丽:不喜欢,星期一要上班。
Xiǎo Lì: Bù xǐhuān, xīngqī yī yào shàngbān.
Tiểu Lệ: Không thích, vì thứ Hai phải đi làm.

小明:你哪一年出生?
Xiǎo Míng: Nǐ nǎ yī nián chūshēng?
Tiểu Minh: Bạn sinh năm nào?

小丽:我2000年出生。你呢?
Xiǎo Lì: Wǒ liǎng qiān nián chūshēng. Nǐ ne?
Tiểu Lệ: Mình sinh năm 2000. Còn bạn?

小明:我1999年出生。
Xiǎo Míng: Wǒ yī jiǔ jiǔ jiǔ nián chūshēng.
Tiểu Minh: Mình sinh năm 1999.

小明:你的生日是几月几号?
Xiǎo Míng: Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào?
Tiểu Minh: Sinh nhật bạn là ngày mấy tháng mấy?

小丽:我的生日是5月8号。
Xiǎo Lì: Wǒ de shēngrì shì wǔ yuè bā hào.
Tiểu Lệ: Sinh nhật mình là ngày 8 tháng 5.

小明:你打算怎么过生日?
Xiǎo Míng: Nǐ dǎsuàn zěnme guò shēngrì?
Tiểu Minh: Bạn định tổ chức sinh nhật thế nào?

小丽:我打算和朋友一起吃饭、看电影。
Xiǎo Lì: Wǒ dǎsuàn hé péngyǒu yīqǐ chīfàn, kàn diànyǐng.
Tiểu Lệ: Mình định ăn cùng bạn bè và xem phim.

小明:好主意!那我们星期六见吧。
Xiǎo Míng: Hǎo zhǔyì! Nà wǒmen xīngqī liù jiàn ba.
Tiểu Minh: Ý hay đấy! Vậy chúng ta gặp nhau vào thứ Bảy nhé.

小丽:好,到时候见!
Xiǎo Lì: Hǎo, dàoshí jiàn!
Tiểu Lệ: Được, hẹn gặp lúc đó nhé!


2.谈计划、节日和假期 (Hội thoại 2: Nói về kế hoạch, ngày lễ và kỳ nghỉ)

小明:下个星期天你有时间吗?
Xiǎo Míng: Xià gè xīngqī tiān nǐ yǒu shíjiān ma?
Tiểu Minh: Chủ nhật tuần sau bạn có thời gian không?

小丽:有啊,怎么了?
Xiǎo Lì: Yǒu a, zěnme le?
Tiểu Lệ: Có chứ, sao vậy?

小明:下个星期天是我朋友的生日,我想请你一起去参加。
Xiǎo Míng: Xià gè xīngqī tiān shì wǒ péngyǒu de shēngrì, wǒ xiǎng qǐng nǐ yīqǐ qù cānjiā.
Tiểu Minh: Chủ nhật tuần sau là sinh nhật bạn tôi, tôi muốn mời bạn cùng đi.

小丽:好啊,我很喜欢参加生日会。
Xiǎo Lì: Hǎo a, wǒ hěn xǐhuān cānjiā shēngrì huì.
Tiểu Lệ: Được thôi, tôi rất thích đi dự tiệc sinh nhật.

小明:那天是几号来着?
Xiǎo Míng: Nà tiān shì jǐ hào láizhe?
Tiểu Minh: Ngày hôm đó là ngày mấy nhỉ?

小丽:下个星期天是11月2号。
Xiǎo Lì: Xià gè xīngqī tiān shì shíyī yuè èr hào.
Tiểu Lệ: Chủ nhật tuần sau là ngày 2 tháng 11.

小明:对,谢谢你提醒我。
Xiǎo Míng: Duì, xièxie nǐ tíxǐng wǒ.
Tiểu Minh: Ừ, cảm ơn bạn đã nhắc.

小丽:你喜欢哪个节日?
Xiǎo Lì: Nǐ xǐhuān nǎge jiérì?
Tiểu Lệ: Bạn thích ngày lễ nào?

小明:我最喜欢春节。
Xiǎo Míng: Wǒ zuì xǐhuān Chūnjié.
Tiểu Minh: Tôi thích nhất là Tết Nguyên Đán.

小丽:为什么?
Xiǎo Lì: Wèishénme?
Tiểu Lệ: Tại sao?

小明:因为春节可以回家看父母,还能收到红包。
Xiǎo Míng: Yīnwèi Chūnjié kěyǐ huí jiā kàn fùmǔ, hái néng shōudào hóngbāo.
Tiểu Minh: Vì Tết có thể về nhà thăm bố mẹ, còn được nhận lì xì nữa.

小丽:你一般什么时候放寒假?
Xiǎo Lì: Nǐ yìbān shénme shíhou fàng hánjià?
Tiểu Lệ: Thông thường bạn được nghỉ đông khi nào?

小明:一般一月中旬放假。
Xiǎo Míng: Yìbān yī yuè zhōngxún fàngjià.
Tiểu Minh: Thường là giữa tháng Một.

小丽:放假以后你打算做什么?
Xiǎo Lì: Fàngjià yǐhòu nǐ dǎsuàn zuò shénme?
Tiểu Lệ: Sau kỳ nghỉ bạn định làm gì?

小明:我打算去旅行,可能去云南。
Xiǎo Míng: Wǒ dǎsuàn qù lǚxíng, kěnéng qù Yúnnán.
Tiểu Minh: Tôi định đi du lịch, có thể sẽ đi Vân Nam.

小丽:听起来不错!那你什么时候回来?
Xiǎo Lì: Tīng qǐlái bú cuò! Nà nǐ shénme shíhou huílai?
Tiểu Lệ: Nghe hay đấy! Khi nào bạn về?

小明:春节前回来,大概二月初。
Xiǎo Míng: Chūnjié qián huílai, dàgài èr yuè chū.
Tiểu Minh: Tôi sẽ về trước Tết, khoảng đầu tháng Hai.

小丽:今年你打算怎么过春节?
Xiǎo Lì: Jīnnián nǐ dǎsuàn zěnme guò Chūnjié?
Tiểu Lệ: Năm nay bạn định đón Tết thế nào?

小明:我打算和家人一起吃年夜饭,看春晚。
Xiǎo Míng: Wǒ dǎsuàn hé jiārén yīqǐ chī nián yè fàn, kàn Chūnwǎn.
Tiểu Minh: Tôi định ăn cơm tất niên cùng gia đình và xem chương trình đêm giao thừa.

小丽:那真好!祝你春节快乐!
Xiǎo Lì: Nà zhēn hǎo! Zhù nǐ Chūnjié kuàilè!
Tiểu Lệ: Hay quá! Chúc bạn Tết vui vẻ!

小明:谢谢!也祝你每天开心!
Xiǎo Míng: Xièxie! Yě zhù nǐ měitiān kāixīn!
Tiểu Minh: Cảm ơn! Chúc bạn mỗi ngày đều vui vẻ nhé!

⇒ XEM BÀI VIẾT TẠI FANPAGE: [ HỌC TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ NGÀY LỄ HALLOWEN ]


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG


Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

 

 

Đánh Giá Bài Viết