ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP TIẾNG TRUNG VÀ 50+ VÍ DỤ
I.KIẾN THỨC CHUNG ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP TIẾNG TRUNG
Trong tiếng Trung, một số động từ có thể lặp lại (重叠动词). Khi động từ được lặp lại, nó thường biểu thị:
– Hành động diễn ra trong thời gian ngắn;
– Mang tính thử làm một hành động nào đó.
>> Khi dùng động từ lặp lại, ngữ khí của người nói trở nên nhẹ nhàng, thân mật, tự nhiên hơn, và chủ yếu được dùng trong khẩu ngữ (nói hàng ngày).
Ví dụ:
1.你试试这双鞋怎么样?/Nǐ shìshi zhè shuāng xié zěnme yàng?/
→ Bạn thử đôi giày này xem thế nào?
2.你看看我的画好看吗?/Nǐ kànkan wǒ de huà hǎokàn ma?/
→ Bạn xem bức tranh của tôi có đẹp không?
>>> Sự lặp lại động từ có chức năng ngữ pháp khác với động từ gốc, chủ yếu ở ba khía cạnh cùng TIẾNG TRUNG ACS theo dõi bài viết sau qua nội dung bên dưới nhé:
1.Động từ gốc có thể mang bổ ngữ, nhưng động từ lặp lại thì không thể mang bổ ngữ.
Bổ ngữ (补语) là thành phần theo sau động từ, dùng để bổ sung kết quả, mức độ, số lượng… (ví dụ: 看清楚 – xem rõ; 看一天 – xem một ngày; 看一下 – xem một chút).
Khi động từ bị lặp lại, nó chỉ biểu thị thử làm, làm nhẹ, làm một chút nên KHÔNG THỂ THÊM BỔ NGỮ NỮA.
| 1.Có thể nói | 看清楚。Kàn qīngchu. → Xem cho rõ. |
| 看一天。Kàn yī tiān. → Xem một ngày. | |
| 看一下。Kàn yīxià. → Xem một chút. | |
| 2. Không thể nói | *看看清楚。Kàn qīngchu. |
| *看看一天。Kàn yī tiān. | |
| *看看一下。Kàn yīxià. |
2.Động từ gốc có thể làm định ngữ, nhưng động từ lặp lại thì không thể làm định ngữ.
Định ngữ (定语) là phần bổ nghĩa cho danh từ, (ví dụ: 看的同学 – học sinh đang xem; 参观的时候 – khi tham quan).
KHI ĐỘNG TỪ LẶP LẠI vì biểu thị hành động nhẹ, không mang tính xác định nên KHÔNG THỂ LÀM ĐỊNH NGỮ.
| 1.Có thể nói | 看的同学举手。Kàn de tóngxué jǔshǒu. → Học sinh đang xem giơ tay lên. |
| 参观的时候。Cānguān de shíhou. → Khi tham quan. | |
| 2. Không thể nói | *看看同学举手。 →*Kànkan tóngxué jǔshǒu. |
| *参观参观的时候。→*Cānguān cānguān de shíhou. |
3.Động từ gốc có thể mang tân ngữ và tân ngữ không xác định, nhưng động từ lặp lại không thể mang tân ngữ xác định.
| 不定指宾语 | Tân ngữ chưa xác định | ví dụ: 听歌 – nghe nhạc nói chung |
| 定指宾语 | Tân ngữ được xác định | ví dụ: 听这首歌 – nghe bài hát này |
| → Khi động từ lặp lại, chỉ mang ý thử làm nhẹ, nên chỉ dùng với tân ngữ không xác định. | ||
Ví dụ:
| 1.Có thể nói | 听一首歌。Tīng yī shǒu gē. → Nghe một bài hát. |
| 听这首歌。Tīng zhè shǒu gē. → Nghe bài hát này. | |
| 听听歌。Tīngting gē. → Nghe nhạc. | |
| 2. Không thể nói | *听听一首歌。→*Tīngting yī shǒu gē. |
II.CÁC KIỂU LẶP LẠI CỦA ĐỘNG TỪ
Trong tiếng Trung, động từ lặp lại (动词重叠) có nhiều hình thức khác nhau, tùy theo số âm tiết của động từ và tình huống sử dụng. Cụ thể như sau:
1.Động từ đơn âm tiết: dạng AA hoặc A-A
Khi động từ chỉ có một âm tiết, có thể lặp lại trực tiếp để biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn hoặc mang ý thử làm, ngữ khí tự nhiên, thân mật.
Hai dạng viết đều đúng: AA (thường dùng trong khẩu ngữ) hoặc A-A.
Ví dụ:
|
1. AA |
看看 /kànkan/ → Nhìn xem một chút |
| 想想 /xiǎngxiǎng/ → Nghĩ thử một chút | |
| 问问 /wènwen/ → Hỏi thử một chút | |
| 试试 /shìshi/ → Thử một chút | |
| 聊聊 /liáoliao/ → Nói chuyện một chút | |
| 走走 /zǒuzou/ → Đi dạo một chút | |
| 找找 /zhǎozhao/ → Tìm thử một chút | |
| 听听 /tīngting/ → Nghe thử một chút | |
| 笑笑 /xiàoxiao/ → Cười nhẹ một chút | |
| 看看 /kànkan/ → Xem một chút | |
| 说说 /shuōshuo/ → Nói thử một chút | |
| 做做 /zuòzuo/ → Làm thử một chút | |
| 写写 /xiěxie/ → Viết thử một chút | |
| 等等 /děngdeng/ → Đợi một chút | |
| 读读 /dúdú/ → Đọc thử một chút | |
| 学学 /xuéxue/ → Học một chút | |
| 玩玩 /wánwan/ → Chơi một chút | |
| 试试 /shìshi/ → Thử xem sao | |
| 问问 /wènwen/ → Hỏi qua một chút | |
|
2. A-A |
看一看 /kàn yí kàn/ |
| 想一想 /xiǎng yì xiǎng/ | |
| 问一问 /wèn yí wèn/ | |
| 试一试 /shì yí shì/ | |
| 说一说 /shuō yì shuō/ | |
| 听一听 /tīng yì tīng/ | |
| 走一走 /zǒu yì zǒu/ | |
| 找一找 /zhǎo yì zhǎo/ | |
| 写一写 /xiě yì xiě/ | |
| 等一等 /děng yì děng/ | |
| 学一学 /xué yì xué/ | |
| 玩一玩 /wán yì wán/ | |
| 吃一吃 /chī yì chī/ | |
| 喝一喝 /hē yì hē/ | |
| 做一做 /zuò yí zuò/ | |
| 看一看 /kàn yí kàn/ | |
| 问一问 /wèn yí wèn/ | |
| 想一想 /xiǎng yì xiǎng/ | |
| 听一听 /tīng yì tīng/ | |
| 试一试 /shì yí shì/ |
2.Nếu hành động đã xảy ra hoặc hoàn thành, hình thức lặp lại là “A 了 A”
Cấu trúc A 了 A dùng khi hành động đã xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn, biểu thị người nói đã thử làm, làm qua một chút.
Ví dụ:
|
A 了 A |
问了问 /wèn le wèn/ → Hỏi thử một chút |
| 试了试 /shì le shì/ → Thử một chút | |
| 聊了聊 /liáo le liáo/ → Nói chuyện một chút | |
| 走了走 /zǒu le zǒu/ → Đi dạo một chút | |
| 找了找 /zhǎo le zhǎo/ → Tìm thử một chút | |
| 看了看 /kàn le kàn/ → Nhìn thử một chút | |
| 想了想 /xiǎng le xiǎng/ → Nghĩ lại một chút | |
| 读了读 /dú le dú/ → Đọc thử một chút | |
| 想了想 /xiǎng le xiǎng/ → Suy nghĩ lại một chút | |
| 看了看 /kàn le kàn/ → Nhìn lại một chút | |
| 笑了笑 /xiào le xiào/ → Cười nhẹ một chút | |
| 等了等 /děng le děng/ → Đợi một chút | |
| 听了听 /tīng le tīng/ → Nghe thử một chút | |
| 1.他看了看就走了。 Tā kànle kàn jiù zǒu le. → Anh ấy nhìn qua một chút rồi đi luôn. |
|
| 2. 我想了想,还是算了。 Wǒ xiǎngle xiǎng, háishì suàn le. → Tôi nghĩ một chút rồi thôi. |
3.Động từ song âm tiết: phần lớn lặp lại theo dạng “ABAB”, không được thêm “一” ở giữa
Ví dụ:
|
ABAB |
休息休息 /xiūxi xiūxi/ → Nghỉ ngơi một chút |
| 讨论讨论 / tǎolùn tǎolùn / → Thảo luận một chút | |
| 考虑考虑 /kǎolǜ kǎolǜ/ → Suy nghĩ thử | |
| 商量商量 /shāngliang shāngliang/ → Bàn bạc một chút | |
| 练习练习 /liànxí liànxí/ → Luyện tập một chút | |
| 复习复习 /fùxí fùxí/ → Ôn tập lại một chút | |
| 联系联系 /liánxì liánxì/ → Liên lạc thử | |
| 帮助帮助 /bāngzhù bāngzhù/ → Giúp đỡ một chút | |
| 我们休息休息吧。/ wǒmen xiūxi xiūxi ba./ Chúng ta nghỉ ngơi một chút đi. | |
| 你可以考虑考虑这个问题。/ nǐ kěyǐ kǎolǜ kǎolǜ zhè ge wèntí./ Bạn có thể suy nghĩ thử vấn đề này. |
4.Một số ít động từ song âm tiết có dạng “AAB”
|
AAB
|
见见面 / jiàn jiàn miàn/ → Gặp nhau một chút |
| 帮帮忙 /bāng bang máng/ → Giúp một tay | |
| 商商量 /shāngshang liang/ → Bàn bạc một chút |
III. NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP KHI DÙNG ĐỘNG TỪ LẶP LẠI
– Chú ý thứ nhất:
| 1 | Lỗi sai 1: *我突然听到了敲敲门的声音。 | ||
| 我突然听到了敲敲门的声音。 | Wǒ tūrán tīngdào le qiāoqiāo mén de shēngyīn. | x | |
|
2. Phân tích lỗi: Động từ lặp lại không thể làm định ngữ (定语). Ở đây “敲敲门” được dùng như định ngữ bổ nghĩa cho “声音” (tiếng động), nên là sai ngữ pháp. |
|||
|
3. Câu đúng |
|||
| 我突然听到了敲门的声音。 | Wǒ tūrán tīngdào le qiāo mén de shēngyīn. | → Tôi bỗng nghe thấy tiếng gõ cửa. | |
– Chú ý thứ hai:
| 2 |
Lỗi sai 1: *请你把这个问题说说清楚,好吗? |
||
| 1.请你把这个问题说说清楚,好吗? | Qǐng nǐ bǎ zhè ge wèntí shuōshuo qīngchu, hǎo ma? | x | |
|
Lỗi sai 2: *考完试我要好好儿玩玩儿几天。 |
|||
| 2.考完试我要好好儿玩玩儿几天。 | Kǎo wán shì wǒ yào hǎohāor wánwánr jǐ tiān. | x | |
|
Lỗi sai 3: *让我用一下你的词典,行吗? |
|||
| 3.让我用一下你的词典,行吗? | Ràng wǒ yòng yīxià nǐ de cídiǎn, xíng ma? | x | |
|
2. Phân tích lỗi: Động từ sau khi lặp lại không thể mang bổ ngữ, bao gồm cả bổ ngữ kết quả (如 “清楚”) và bổ ngữ số lượng (如 “几天”、“一下”)。 |
|||
|
3. Câu đúng |
|||
| 1.请你把这个问题说一说,好吗? | Qǐng nǐ bǎ zhè ge wèntí shuō yīshuō hǎo ma? | → Bạn nói thử vấn đề này nhé? | |
| 2.考完试我要好好儿玩玩。 | Kǎo wán shì wǒ yào hǎohāor wán. | → Thi xong tôi muốn chơi một chút cho thoải mái. | |
| 3. 让我用用你的词典,行吗? | Ràng wǒ yòngyòng nǐ de cídiǎn, xíng ma? | → Cho tôi dùng thử từ điển của bạn nhé? | |
– Chú ý thứ ba:
|
3 |
Lỗi sai 3: *我想试试一件衣服。 |
||
| 我想试试一件衣服。 | Wǒ xiǎng shìshi yī jiàn yīfu. | x | |
| 2. Phân tích lỗi:
Khi động từ lặp lại mang tân ngữ, nếu trước tân ngữ có lượng từ (数量词语) làm định ngữ, thì lượng từ đó phải chỉ định (定指), không được là số lượng không xác định. |
|||
| 3. Câu đúng | |||
| 我想试试这件衣服。 | Wǒ xiǎng shìshi zhè jiàn yīfu. | → Tôi muốn thử bộ quần áo này. | |
| 我想试一件衣服。 | Wǒ xiǎng shì yī jiàn yīfu. | → Tôi muốn thử một bộ quần áo. | |
– Chú ý thứ tư:
| 4 |
Lỗi sai 4: *老师进来的时候,我们正在讨论讨论这个问题。 |
||
| 老师进来的时候,我们正在讨论讨论这个问题。 | Lǎoshī jìnlái de shíhou, wǒmen zhèngzài tǎolùn tǎolùn zhè ge wèntí. | x | |
| 2. Phân tích lỗi:
Phó từ “正在” biểu thị hành động đang diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian. Trong khi đó, động từ lặp lại biểu thị hành động ngắn, thử làm, nhẹ nhàng. |
|||
|
3. Câu đúng |
|||
| 老师进来的时候,我们正在讨论这个问题。 | Lǎoshī jìnlái de shíhou, wǒmen zhèngzài tǎolùn zhè ge wèntí. | → Khi thầy bước vào, chúng tôi đang bàn về vấn đề này. | |
– Chú ý thứ năm:
| 5 |
Lỗi sai 5: *我觉得写写汉字很难。 |
||
| 我觉得写写汉字很难。 | Wǒ juéde xiěxie hànzì hěn nán. | x | |
| 2. Phân tích lỗi:
Động từ lặp lại mang ngữ khí nhẹ nhàng, tự nhiên, không nghiêm túc trong khi cấu trúc “觉得……很难” lại biểu thị thái độ nghiêm túc, đánh giá khách quan. |
|||
|
3. Câu đúng |
|||
| 我觉得写汉字很难。 | Wǒ juéde xiě hànzì hěn nán. | → Tôi thấy viết chữ Hán rất khó. | |
IV.HAI NHÓM ĐỘNG TỪ KHÔNG THỂ LẶP LẠI
| CÁC DẠNG | VÍ DỤ | PINYIN | GIẢI THÍCH |
| Động từ diễn tả hành động nằm ngoài tầm kiểm soát của con người | 死、懂、忘记、生病 | sǐ, dǒng, wàngjì, shēngbìng | Động từ chỉ hành động không thể tự chủ như “chết”, “hiểu”, “quên”, “bị bệnh”… không thể lặp lại. |
| Động từ hành động chỉ ra những hành động không thể tiếp tục | 结婚、成立 | jiéhūn, chénglì | Động từ chỉ hành động không thể kéo dài hoặc lặp lại nhiều lần, như “kết hôn”, “thành lập”… cũng không thể lặp lại. |
V.BÀI TẬP TIẾNG TRUNG VỀ ĐỘNG TỪ TRÙNG ĐIỆP
1.明天你最好 ______ 房间。
A.收拾一收拾 B. 收拾收拾 C. 收收拾拾 D. 收拾了收拾
2.老师,刚才的语法我没听懂,您再 ______ ,好吗?
A.解释 B. 解释一解释 C. 解释解释 D. 解释了解释
3.这篇课文你要再 ______ 一下。
A.复习 B. 复习复习 C. 复习了复习 D. 复复习习
4.我们正在 ______ 电视呢。
A.看 B. 看看 C. 看一看 D. 看了看
5.这个问题咱们再 ______ 吧。
A.讨论 B. 讨论讨论 C. 讨论论论 D. 讨论一讨论
⇒ XEM BÀI VIẾT TẠI FANPAGE: [ TIẾNG TRUNG ACS ]
BÀI VIẾT LIÊN QUAN:
TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM
CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG
Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com









