TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11

ACSCHINESE
7 Lượt xem
01/11/25

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11

Nếu như ở Trung Quốc, ngày Nhà giáo là ngày 10/9 thì tại Việt Nam, ngày 20/11 chính là dịp đặc biệt để các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng và tri ân đến thầy cô – những người đã hết lòng vì “sự nghiệp trồng người”.

Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 tiếng Trung là: 越南教师节 (Yuènán jiàoshī jié)

Đây là một ngày ý nghĩa để học sinh gửi những lời chúc tốt đẹp, những bó hoa tươi thắm và món quà nhỏ đến thầy cô, thể hiện lòng biết ơn sâu sắc.

Nhân dịp này, TIẾNG TRUNG ACS sẽ cùng bạn học một số từ vựng tiếng Trung chủ đề Ngày Nhà giáo Việt Nam – giúp bạn gửi lời chúc 20/11 thật ý nghĩa bằng tiếng Trung nhé!


1.Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

STT Từ vựng Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 越南教师节 Yuènán jiàoshī jié Ngày Nhà giáo Việt Nam 越南教师节是感谢老师的日子。
Yuènán jiàoshī jié shì gǎnxiè lǎoshī de rìzi.
Ngày Nhà giáo Việt Nam là ngày để cảm ơn thầy cô.

我们在越南教师节送花给老师。
Wǒmen zài Yuènán jiàoshī jié sòng huā gěi lǎoshī.
Chúng em tặng hoa cho thầy cô vào ngày Nhà giáo Việt Nam.

2 教育行业 jiàoyù hángyè Ngành giáo dục 教育行业对社会发展很重要。
Jiàoyù hángyè duì shèhuì fāzhǎn hěn zhòngyào.
Ngành giáo dục rất quan trọng đối với xã hội.

我的父母都在教育行业工作。
Wǒ de fùmǔ dōu zài jiàoyù hángyè gōngzuò.
Bố mẹ tôi đều làm việc trong ngành giáo dục.

3 导师 dǎoshī Giáo viên hướng dẫn 我的导师给了我很多建议。
Wǒ de dǎoshī gěi le wǒ hěn duō jiànyì.
Thầy hướng dẫn của tôi đã cho tôi nhiều lời khuyên.

我想在教师节给导师写一封感谢信。
Wǒ xiǎng zài jiàoshī jié gěi dǎoshī xiě yī fēng gǎnxiè xìn.
Tôi muốn viết thư cảm ơn thầy hướng dẫn vào ngày Nhà giáo.

4 老师 lǎoshī Thầy / Cô giáo 老师,祝您节日快乐!
Lǎoshī, zhù nín jiérì kuàilè!
Thầy/Cô, chúc ngày lễ vui vẻ!

老师对学生非常关心。
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng guānxīn.
Thầy cô rất quan tâm đến học sinh.

5 教师 jiàoshī Giáo viên (trang trọng) 教师是社会最值得尊敬的人。
Jiàoshī shì shèhuì zuì zhídé zūnjìng de rén.
Giáo viên là người đáng kính trong xã hội.

很多教师为了学生付出了很多。
Hěn duō jiàoshī wèile xuéshēng fùchū le hěn duō.
Nhiều giáo viên đã cống hiến rất nhiều vì học sinh.

6 教育 jiàoyù Giáo dục 教育改变了一个人的命运。
Jiàoyù gǎibiàn le yīgè rén de mìngyùn.
Giáo dục thay đổi vận mệnh con người.

家长和老师一起关心孩子的教育。
Jiāzhǎng hé lǎoshī yīqǐ guānxīn háizi de jiàoyù.
Phụ huynh và thầy cô cùng quan tâm đến giáo dục con cái.

7 感恩 gǎn’ēn Biết ơn 我们要学会感恩老师。
Wǒmen yào xuéhuì gǎn’ēn lǎoshī.
Chúng ta phải học cách biết ơn thầy cô.

在教师节,我心里充满感恩。
Zài jiàoshī jié, wǒ xīnlǐ chōngmǎn gǎn’ēn.
Trong ngày Nhà giáo, lòng tôi đầy biết ơn.

8 付出 fùchū Cống hiến, hy sinh 老师为学生付出了很多努力。
Lǎoshī wèi xuéshēng fùchū le hěn duō nǔlì.
Thầy cô đã nỗ lực rất nhiều vì học sinh.

每一位老师的付出都值得尊重。
Měi yī wèi lǎoshī de fùchū dōu zhídé zūnzhòng.
Sự cống hiến của mỗi thầy cô đều đáng trân trọng.

9 功劳 gōngláo Công lao 老师的功劳我们永远记得。
Lǎoshī de gōngláo wǒmen yǒngyuǎn jìde.
Chúng em luôn ghi nhớ công lao của thầy cô.

教育的成功离不开老师的功劳。
Jiàoyù de chénggōng lí bù kāi lǎoshī de gōngláo.
Thành công trong giáo dục không thể thiếu công lao của thầy cô.

10 学生 xuéshēng Học sinh 学生在教师节给老师送礼物。
Xuéshēng zài jiàoshī jié gěi lǎoshī sòng lǐwù.
Học sinh tặng quà cho thầy cô vào ngày Nhà giáo.

老师希望学生都有好成绩。
Lǎoshī xīwàng xuéshēng dōu yǒu hǎo chéngjì.
Thầy cô mong học sinh đều đạt thành tích tốt.

11 幼儿园 yòu’éryuán Trường mẫu giáo 幼儿园老师非常有耐心。
Yòu’éryuán lǎoshī fēicháng yǒu nàixīn.
Giáo viên mẫu giáo rất kiên nhẫn.

孩子在幼儿园学会了唱歌。
Háizi zài yòu’éryuán xuéhuì le chànggē.
Trẻ em học hát ở trường mẫu giáo.

12 小学 xiǎoxué Trường tiểu học 小学老师教我们写字。
Xiǎoxué lǎoshī jiāo wǒmen xiězì.
Cô giáo tiểu học dạy chúng em viết chữ.

小学的回忆总是最美的。
Xiǎoxué de huíyì zǒng shì zuì měi de.
Ký ức thời tiểu học luôn đẹp nhất.

13 初中 chūzhōng Trường trung học cơ sở 我在初中遇到了最好的老师。
Wǒ zài chūzhōng yùdào le zuì hǎo de lǎoshī.
Tôi đã gặp được thầy cô tốt nhất ở cấp 2.

初中三年让我学到了很多。
Chūzhōng sān nián ràng wǒ xuédào le hěn duō.
Ba năm cấp 2 giúp tôi học được rất nhiều điều.

14 高中 gāozhōng Trường trung học phổ thông 高中老师帮助我准备考试。
Gāozhōng lǎoshī bāngzhù wǒ zhǔnbèi kǎoshì.
Thầy cô cấp 3 giúp tôi ôn thi.

高中生活让我难忘。
Gāozhōng shēnghuó ràng wǒ nánwàng.
Cuộc sống cấp 3 khiến tôi khó quên.

15 大学 dàxué Trường đại học 我在大学认识了很多优秀的导师。
Wǒ zài dàxué rènshí le hěn duō yōuxiù de dǎoshī.
Tôi quen được nhiều giảng viên giỏi ở đại học.

大学老师给我们很多人生的指导。
Dàxué lǎoshī gěi wǒmen hěn duō rénshēng de zhǐdǎo.
Thầy cô đại học cho chúng tôi nhiều lời khuyên quý giá.


2.Từ vựng tiếng Trung về quà tặng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

STT Từ vựng Pinyin Nghĩa Ví dụ
1 sòng Tặng, biếu 我们在教师节送礼物给老师。
Wǒmen zài jiàoshī jié sòng lǐwù gěi lǎoshī.
Chúng em tặng quà cho thầy cô vào ngày Nhà giáo.

学生送上一张贺卡表达感谢。
Xuéshēng sòng shàng yī zhāng hèkǎ biǎodá gǎnxiè.
Học sinh tặng thiệp để bày tỏ lòng biết ơn.

2 礼物 lǐwù Quà tặng 我给老师准备了一份小礼物。
Wǒ gěi lǎoshī zhǔnbèi le yī fèn xiǎo lǐwù.
Tôi chuẩn bị một món quà nhỏ cho thầy cô.

这份礼物代表我的心意。
Zhè fèn lǐwù dàibiǎo wǒ de xīnyì.
Món quà này thể hiện tấm lòng của tôi.

3 huā Hoa 教师节那天我们买了花送老师。
Jiàoshī jié nà tiān wǒmen mǎi le huā sòng lǎoshī.
Ngày Nhà giáo chúng em mua hoa tặng thầy cô.

花代表学生对老师的尊敬。
Huā dàibiǎo xuéshēng duì lǎoshī de zūnjìng.
Hoa tượng trưng cho sự kính trọng của học sinh.

4 一朵花 yī duǒ huā Một bông hoa 我送老师一朵花表示感谢。
Wǒ sòng lǎoshī yī duǒ huā biǎoshì gǎnxiè.
Tôi tặng thầy cô một bông hoa để cảm ơn.

一朵花虽然小,但很有意义。
Yī duǒ huā suīrán xiǎo, dàn hěn yǒu yìyì.
Một bông hoa tuy nhỏ nhưng rất ý nghĩa.

5 一束花 yī shù huā Một bó hoa 我给老师送了一束鲜花。
Wǒ gěi lǎoshī sòng le yī shù xiānhuā.
Tôi tặng thầy cô một bó hoa tươi.

这束花是学生们亲手包的。
Zhè shù huā shì xuéshēngmen qīnshǒu bāo de.
Bó hoa này do học sinh tự tay gói.

6 书包 shūbāo Cặp sách 我给老师买了一个新书包。
Wǒ gěi lǎoshī mǎi le yī gè xīn shūbāo.
Tôi mua một chiếc cặp mới tặng thầy cô.

这个书包很实用,也很漂亮。
Zhège shūbāo hěn shíyòng, yě hěn piàoliang.
Chiếc cặp này rất tiện dụng và đẹp.

7 鲜花 xiānhuā Hoa tươi 鲜花最能表达我们的祝福。
Xiānhuā zuì néng biǎodá wǒmen de zhùfú.
Hoa tươi là cách thể hiện lời chúc tốt đẹp nhất.

我们把鲜花送给敬爱的老师。
Wǒmen bǎ xiānhuā sòng gěi jìng’ài de lǎoshī.
Chúng em tặng hoa tươi cho thầy cô kính yêu.

8 手表 shǒubiǎo Đồng hồ đeo tay 学生们送老师一块手表。
Xuéshēngmen sòng lǎoshī yī kuài shǒubiǎo.
Học sinh tặng thầy cô một chiếc đồng hồ.

手表代表“珍惜时间”的意义。
Shǒubiǎo dàibiǎo “zhēnxī shíjiān” de yìyì.
Đồng hồ mang ý nghĩa “trân trọng thời gian”.

9 贺卡 hèkǎ Thiệp chúc mừng 我写了一张贺卡送老师。
Wǒ xiě le yī zhāng hèkǎ sòng lǎoshī.
Tôi viết một tấm thiệp gửi thầy cô.

贺卡上写满了感谢的话。
Hèkǎ shàng xiě mǎn le gǎnxiè de huà.
Trên thiệp viết đầy những lời cảm ơn.

10 围巾 wéijīn Khăn choàng 我送老师一条红色的围巾。
Wǒ sòng lǎoshī yī tiáo hóngsè de wéijīn.
Tôi tặng thầy cô một chiếc khăn đỏ.

围巾让老师在冬天更温暖。
Wéijīn ràng lǎoshī zài dōngtiān gèng wēnnuǎn.
Khăn choàng giúp thầy cô ấm áp hơn vào mùa đông.

11 领带 lǐngdài Cà vạt 学生给男老师送了一条领带。
Xuéshēng gěi nán lǎoshī sòng le yī tiáo lǐngdài.
Học sinh tặng thầy một chiếc cà vạt.

这条领带很适合老师的风格。
Zhè tiáo lǐngdài hěn shìhé lǎoshī de fēnggé.
Chiếc cà vạt này rất hợp với phong cách của thầy.

12 手提包 shǒutíbāo Túi xách tay 我想买一个手提包送给老师。
Wǒ xiǎng mǎi yī gè shǒutíbāo sòng gěi lǎoshī.
Tôi muốn mua một chiếc túi xách tặng cô giáo.

这个手提包既时尚又实用。
Zhège shǒutíbāo jì shíshàng yòu shíyòng.
Chiếc túi này vừa thời trang vừa tiện dụng.

13 发夹 fǎjiá Kẹp tóc 我在教师节送老师一个漂亮的发夹。
Wǒ zài jiàoshī jié sòng lǎoshī yī gè piàoliang de fǎjiá.
Tôi tặng cô giáo một chiếc kẹp tóc đẹp nhân ngày Nhà giáo.

这个发夹是我自己挑的。
Zhège fǎjiá shì wǒ zìjǐ tiāo de.
Chiếc kẹp tóc này do tôi tự chọn.

14 香水 xiāngshuǐ Nước hoa 香水是一份很有心意的礼物。
Xiāngshuǐ shì yī fèn hěn yǒu xīnyì de lǐwù.
Nước hoa là món quà rất tinh tế.

我给老师买了一瓶香水。
Wǒ gěi lǎoshī mǎi le yī píng xiāngshuǐ.
Tôi mua tặng cô giáo một chai nước hoa.

15 钢笔 gāngbǐ Bút máy 我送老师一支钢笔作为纪念。
Wǒ sòng lǎoshī yī zhī gāngbǐ zuòwéi jìniàn.
Tôi tặng thầy cô một cây bút máy làm kỷ niệm.

钢笔象征着知识与传授。
Gāngbǐ xiàngzhēng zhe zhīshì yǔ chuánshòu.
Bút máy tượng trưng cho tri thức và sự truyền dạy.

16 纪念品 jìniànpǐn Quà lưu niệm 这是一份特别的纪念品。
Zhè shì yī fèn tèbié de jìniànpǐn.
Đây là một món quà lưu niệm đặc biệt.

学生送老师一份纪念品表示敬意。
Xuéshēng sòng lǎoshī yī fèn jìniànpǐn biǎoshì jìngyì.
Học sinh tặng thầy cô món quà lưu niệm để bày tỏ lòng kính trọng.

17 杯子 bēizi Cốc / Ly 我给老师买了一个带花的杯子。
Wǒ gěi lǎoshī mǎi le yī gè dài huā de bēizi.
Tôi mua tặng thầy cô một chiếc cốc có hoa.

这个杯子代表学生的祝福。
Zhège bēizi dàibiǎo xuéshēng de zhùfú.
Cốc này tượng trưng cho lời chúc của học sinh.

18 相册 xiàngcè Album ảnh 我们做了一本相册送给老师。
Wǒmen zuò le yī běn xiàngcè sòng gěi lǎoshī.
Chúng em làm một album ảnh tặng thầy cô.

相册里有很多美好的回忆。
Xiàngcè lǐ yǒu hěn duō měihǎo de huíyì.
Trong album có rất nhiều kỷ niệm đẹp.


3.Các thành ngữ tiếng Trung về ngày nhà giáo Việt Nam ngày 20/11

STT Tiếng Trung Pinyin Nghĩa

Giải thích

1 尊师重道 zūn shī zhòng dào Tôn sư trọng đạo Nghĩa là tôn trọng thầy cô, coi trọng đạo học – truyền thống quý báu của người học trò.

我们要尊师重道,感谢老师的教导。
wǒmen yào zūn shī zhòng dào, gǎnxiè lǎoshī de jiàodǎo.
Chúng ta phải tôn sư trọng đạo, biết ơn sự dạy dỗ của thầy cô.

尊师重道是中华民族的传统美德。
zūn shī zhòng dào shì Zhōnghuá mínzú de chuántǒng měidé.
Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Trung Hoa.

2 一字为师,半字为师 yī zì wéi shī, bàn zì wéi shī Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy Dùng để bày tỏ sự tôn kính, biết ơn người dạy mình dù chỉ một chút kiến thức.

古人说“一字为师,半字为师”,我们要懂得感恩。
gǔrén shuō “yī zì wéi shī, bàn zì wéi shī”, wǒmen yào dǒngdé gǎn’ēn.
Người xưa nói “một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy”, chúng ta phải biết ơn.

在教师节这天,我想起了“一字为师,半字为师”。
zài jiàoshī jié zhè tiān, wǒ xiǎngqǐ le “yī zì wéi shī, bàn zì wéi shī”.
Trong ngày Nhà giáo, tôi nhớ đến câu “một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy”.

3 尽心尽力 jìnxīn jìnlì Tận tâm tận lực Chỉ sự hết lòng, nỗ lực hết sức – thường dùng để ca ngợi thầy cô.

老师为了学生尽心尽力,非常辛苦。
lǎoshī wèile xuéshēng jìnxīn jìnlì, fēicháng xīnkǔ.
Thầy cô vì học sinh mà tận tâm tận lực, rất vất vả.

我感谢老师一直以来的尽心尽力。
wǒ gǎnxiè lǎoshī yīzhí yǐlái de jìnxīn jìnlì.
Tôi biết ơn sự tận tâm tận lực của thầy cô suốt thời gian qua.

4 百年树人 bǎinián shù rén Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người Nghĩa là giáo dục con người là việc lâu dài, bền bỉ và quý giá.

教育是一项百年树人的事业。
jiàoyù shì yī xiàng bǎinián shù rén de shìyè.
Giáo dục là sự nghiệp trồng người lâu dài.

老师为“百年树人”事业默默奉献。
lǎoshī wèi “bǎinián shù rén” shìyè mòmò fèngxiàn.
Thầy cô âm thầm cống hiến cho sự nghiệp “trăm năm trồng người”.


4.Các câu chúc tiếng Trung về ngày nhà giáo Việt Nam ngày 20/11

STT Tiếng Trung Pinyin Tiếng Việt
1 老师,祝您教师节快乐! Lǎo shī, zhù nín jiàoshī jié kuàilè. Chúc thầy/cô ngày Nhà giáo vui vẻ!
2 对您的感激千言万语也无法表达,对您的祝福百千万年也不会改变,老师,祝您万事如意! Duì nín de gǎnjī qiānyán wàn yǔ yě wúfǎ biǎodá, duì nín de zhùfú bǎi qiān wàn nián yě bú huì gǎibiàn, lǎoshī, zhù nín wànshì rúyì! Lòng biết ơn của em muôn ý ngàn lời không thể nói hết, lời chúc của em năm tháng cũng chẳng đổi thay. Chúc thầy/cô vạn sự như ý!
3 讲台上,书桌旁,寒来暑往,春夏秋冬,撒下心血点点。辛苦了,我的老师!祝老师教师节快乐,永远年轻,并愿阳光般灿烂的笑容永远与你相伴! Jiǎngtái shàng, shūzhuō páng, hán lái shǔ wǎng, chūn xià qiūdōng, sā xià xīnxuè diǎndiǎn. Xīnkǔle, wǒ de lǎoshī! Zhù lǎoshī jiàoshī jié kuàilè, yǒngyuǎn niánqīng, bìng yuàn yángguāng bān cànlàn de xiàoróng yǒngyuǎn yǔ nǐ xiāngbàn! Trên bục giảng, bên bàn làm việc, hè qua đông tới, xuân hạ thu đông, thầy cô đã gieo hạt tâm huyết. Thầy cô của em vất vả nhiều rồi! Chúc thầy cô luôn trẻ mãi và nụ cười rạng rỡ như ánh mặt trời luôn ở bên!
4 一路上有您的教导,才不会迷失方向;一路上有您的关注,才更加自信勇敢,老师,谢谢您! Yí lù shàng yǒu nín de jiàodǎo, cái bú huì míshī fāngxiàng; yí lù shàng yǒu nín de guānzhù, cái gèng jiā zìxìn yǒnggǎn, lǎoshī, xièxiè nín! Trên hành trình học tập, nhờ có sự dạy dỗ của thầy cô mà em không lạc lối; nhờ sự quan tâm của thầy cô mà em thêm tự tin và dũng cảm. Cảm ơn thầy cô!
5 在读书的道路上您为我点燃希望的光芒,丰富我的心灵,增添我的智慧,谢谢您,老师! Zài dúshū de dàolù shàng nín wèi wǒ diǎnrán xīwàng de guāngmáng, fēngfù wǒ de xīnlíng, zēngtiān wǒ de zhìhuì, xièxiè nín, lǎoshī! Trên con đường học tập, thầy cô đã thắp sáng hy vọng, làm phong phú tâm hồn và tri thức cho chúng em. Cảm ơn thầy cô nhiều!
6 老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停地帮助我们,照料我们,您辛苦了! Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔ le! Thầy cô ơi, nếu thầy cô là mặt trời trên cao, thì chúng em là ngọn cỏ nhỏ dưới đất – được thầy cô nuôi dưỡng và soi sáng. Thầy cô vất vả nhiều rồi!
7 一支粉笔书写生活的点点,两鬓白发描绘人生的画卷,三尺讲台满满是辛勤的汗水。教师节来临,浓浓的祝福送给您,愿老师节日快乐,笑容满面。 Yì zhī fěnbǐ shūxiě shēnghuó de diǎndiǎn, liǎng bìn báifà miáohuì rénshēng de huàjuàn, sān chǐ jiǎngtái mǎn mǎn shì xīnqín de hànshuǐ. Jiàoshī jié láilín, nóng nóng de zhùfú sòng gěi nín, yuàn lǎoshī jiérì kuàilè, xiàoróng mǎnmiàn. Viên phấn trắng ghi dấu tháng ngày, mái tóc bạc phác họa đời người, bục giảng ba thước thấm đẫm mồ hôi vất vả. Ngày Nhà giáo đến, xin gửi đến thầy cô lời chúc chân thành, chúc thầy cô luôn rạng rỡ nụ cười!
8 老师,你辛苦了。每次第一批到校的是你们,而最后一批回家的又是你们。“一日为师,终身为父”,祝你们在教育事业上再创辉煌! Lǎoshī, nǐ xīnkǔ le. Měi cì dì yī pī dào xiào de shì nǐmen, ér zuìhòu yī pī huí jiā de yòu shì nǐmen. “Yí rì wéi shī, zhōngshēn wéi fù”, zhù nǐmen zài jiàoyù shìyè shàng zài chuàng huīhuáng! Thầy cô vất vả nhiều rồi! Mỗi ngày, người đến trường đầu tiên là thầy cô, người về nhà sau cùng cũng là thầy cô. “Một ngày là thầy, cả đời là thầy” – chúc sự nghiệp giáo dục của thầy cô ngày càng rực rỡ!

⇒ XEM BÀI VIẾT TẠI FANPAGE: [ TIẾNG TRUNG ACS ]


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG


Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

Đánh Giá Bài Viết