PHẦN 3 – CHỦ ĐỀ: TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
Xưng hô trong gia đình thể hiện mối quan hệ giữa các thành viên theo thứ bậc và thế hệ. Dù văn nói hay văn viết có khác nhau, nhưng ý nghĩa đều giống nhau. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Trung về gia đình.
PHẦN 1 – TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ GIA ĐÌNH
PHẦN 2 – TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ GIA ĐÌNH
PHẦN 3 – CHỦ ĐỀ: TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH
I. LUYỆN DỊCH VỀ GIA ĐÌNH
1.LUYỆN DỊCH VỀ GIA ĐÌNH
A.LUYỆN DỊCH CÂU NGẮN
- 我有一个家。
- 爸爸妈妈都很忙。
- 我爱我的兄弟姐妹。
- 我们一家人住在一起。
- 妈妈做饭很好吃。
- 我每天跟弟弟一起玩。
- 爷爷喜欢和我们聊天。
- 我的姐姐今年二十岁。
- 他们的家庭很幸福。
- 我每天给妈妈打电话。
- 叔叔在医院工作。
- 姐姐和我学习汉语。
- 爸爸每天晚上读书。
- 我们周末一起去看望奶奶。
- 家庭是我最温暖的地方。
B. LUYỆN DỊCH CÂU DÀI
- 我们一家人每个周末都会一起去公园散步。
- 妈妈每天早上六点起床,为全家人准备早餐。
- 爸爸工作很忙,但是他总是抽时间陪我玩。
- 我的哥哥正在学习会计,他希望将来找到一份好工作。
- 奶奶喜欢在厨房里做很多好吃的菜给我们吃。
- 弟弟每天放学后都会帮妈妈做家务。
- 姐姐很照顾我,每当我生病的时候她都会陪着我。
- 我们家有很多亲戚,节假日大家都会聚在一起。
- 爷爷经常给我们讲他年轻时候的故事,非常有趣。
- 我的父母很关心我的学习和生活,总是给我很大的支持。
- 每当我们遇到困难,家人都会互相帮助和鼓励。
- 妈妈教我怎样照顾家人和处理家庭事务。
- 我和爸爸妈妈一起制定了家庭的未来计划。
- 姐姐已经结婚了,现在她和她的丈夫住在同一座城市。
- 家庭是我们每个人最温暖的港湾,是我们永远的依靠。
C. LUYỆN DỊCH ĐOẠN VĂN
Đoạn 1:
我家不大,但是很温暖。爸爸妈妈每天工作,很忙。晚上,我们一起吃饭,聊天。我有一个弟弟,他喜欢玩玩具。我喜欢看书。我们一家人很幸福。周末,我们去公园散步,有时看电影。家是我最喜欢的地方,因为有爸爸妈妈和弟弟陪伴。
Đoạn 2:
爷爷奶奶住在乡下。每年春节,我们回去看他们。爷爷喜欢种花,奶奶做饭很好吃。我们在乡下玩,很开心。晚上,我们一起聊天,听爷爷讲故事。乡下生活简单,但很快乐。我爱爷爷奶奶,也爱家乡。
Đoạn 3:
姐姐比我大两岁。她在大学学习汉语。她很聪明,也很努力。每天她学习几个小时。她常常帮我做作业。姐姐喜欢运动,跑步和游泳。她关心我,每当我有困难,她帮我。我们关系很好,经常一起玩。将来我也想努力学习。
Đoạn 4:
爸爸妈妈工作很忙,但他们关心我的学习和生活。妈妈帮我检查作业,爸爸教我知识。晚上,我们一起吃饭,聊学校的事。周末,爸爸妈妈带我去图书馆。虽然他们很累,但他们支持我。家庭对我很重要。
Đoạn 5:
家里有很多亲戚,节日大家聚在一起。叔叔、阿姨、表兄弟姐妹来我们家吃饭。我们一起做饭,聊天,玩游戏,很热闹。小孩子一起玩,老人一起聊天。每次聚会,我很开心。家让我感到幸福和安全。
2. ĐÁP ÁN LUYỆN DỊCH
A. ĐÁP ÁN LUYỆN DỊCH CÂU NGẮN
- Tôi có một gia đình.
- Bố mẹ đều rất bận.
- Tôi yêu anh chị em của mình.
- Cả nhà chúng tôi sống cùng nhau.
- Mẹ nấu ăn rất ngon.
- Tôi chơi cùng em trai mỗi ngày.
- Ông thích trò chuyện với chúng tôi.
- Chị gái tôi năm nay 20 tuổi.
- Gia đình họ rất hạnh phúc.
- Tôi gọi điện cho mẹ mỗi ngày.
- Chú làm việc ở bệnh viện.
- Chị gái và tôi học tiếng Trung.
- Bố đọc sách mỗi tối.
- Cuối tuần chúng tôi đi thăm bà.
- Gia đình là nơi ấm áp nhất của tôi.
B. ĐÁP ÁN LUYỆN DỊCH CÂU DÀI
- Cả nhà chúng tôi mỗi cuối tuần đều cùng nhau đi dạo công viên.
- Mẹ tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày để chuẩn bị bữa sáng cho cả nhà.
- Bố rất bận làm việc nhưng luôn dành thời gian chơi với tôi.
- Anh trai tôi đang học kế toán, anh ấy hy vọng sau này sẽ tìm được công việc tốt.
- Bà thích nấu rất nhiều món ngon trong bếp cho chúng tôi ăn.
- Em trai tôi sau khi tan học đều giúp mẹ làm việc nhà.
- Chị gái rất chăm sóc tôi, mỗi khi tôi ốm chị đều ở bên cạnh.
- Nhà tôi có nhiều người thân, dịp lễ tết mọi người đều tụ họp lại.
- Ông thường kể cho chúng tôi nghe những câu chuyện hồi trẻ rất thú vị.
- Bố mẹ rất quan tâm đến việc học và cuộc sống của tôi, luôn ủng hộ tôi rất nhiều.
- Mỗi khi gặp khó khăn, gia đình luôn giúp đỡ và động viên nhau.
- Mẹ dạy tôi cách chăm sóc gia đình và xử lý công việc nhà.
- Tôi cùng bố mẹ lập kế hoạch tương lai cho gia đình.
- Chị gái tôi đã kết hôn và hiện sống cùng chồng ở cùng thành phố.
- Gia đình là bến đỗ ấm áp nhất của mỗi người, là chỗ dựa vững chắc mãi mãi.
C. ĐÁP ÁN LUYỆN DỊCH ĐOẠN VĂN
Đoạn 1:
Nhà tôi không lớn nhưng rất ấm áp. Bố mẹ mỗi ngày đều làm việc, rất bận. Tối chúng tôi ăn cơm cùng nhau, nói chuyện. Tôi có một em trai, em thích chơi đồ chơi. Tôi thích đọc sách. Gia đình tôi rất hạnh phúc. Cuối tuần, chúng tôi đi dạo công viên, thỉnh thoảng xem phim. Nhà là nơi tôi thích nhất vì có bố mẹ và em trai bên cạnh.
Đoạn 2:
Ông bà sống ở quê. Mỗi năm dịp Tết, chúng tôi về thăm ông bà. Ông thích trồng hoa, bà nấu ăn rất ngon. Chúng tôi chơi ở quê rất vui. Tối mọi người nói chuyện với nhau, nghe ông kể chuyện. Cuộc sống ở quê đơn giản nhưng vui. Tôi yêu ông bà và quê nhà.
Đoạn 3:
Chị gái tôi lớn hơn tôi hai tuổi. Chị học tiếng Trung ở trường đại học. Chị rất thông minh và chăm chỉ. Mỗi ngày chị học vài tiếng. Chị hay giúp tôi làm bài tập. Chị thích thể thao, chạy bộ và bơi. Chị quan tâm tôi, khi tôi gặp khó khăn chị giúp đỡ. Chúng tôi thân thiết, thường chơi cùng nhau. Tương lai tôi cũng muốn học chăm chỉ.
Đoạn 4:
Bố mẹ rất bận nhưng quan tâm học tập và cuộc sống của tôi. Mẹ giúp tôi kiểm tra bài, bố dạy tôi kiến thức. Tối chúng tôi ăn cơm, nói chuyện về trường. Cuối tuần bố mẹ đưa tôi đến thư viện. Dù mệt nhưng họ luôn ủng hộ tôi. Gia đình rất quan trọng với tôi.
Đoạn 5:
Nhà tôi có nhiều người thân, dịp lễ mọi người tụ tập. Chú, dì, anh chị họ đến nhà ăn cơm. Chúng tôi cùng nấu ăn, nói chuyện, chơi trò chơi, rất vui. Trẻ con chơi cùng nhau, người lớn nói chuyện. Mỗi lần họp mặt, tôi rất vui. Gia đình làm tôi cảm thấy hạnh phúc và an toàn.
II. BÀI TẬP SẮP XẾP CÂU
1. BÀI TẬP SẮP XẾP CÂU
1.是 / 这是 / 我 / 家人 。
2. 有 / 我家 / 四 / 个人 。
3. 妈妈 / 很 / 我 / 关心 。
4. 你 / 叫 / 姓什么 ?
5. 爸爸 / 工作 / 在 / 医院 。
6. 哥哥 / 喜欢 / 篮球 。
7. 她 / 是 / 我的 / 姐姐 。
8. 我 / 和 / 爸爸妈妈 / 每天 / 一起 / 吃饭 。
9. 奶奶 / 常常 / 给我 / 做 / 很好吃 / 的菜 。
10. 我的弟弟 / 喜欢 / 玩 / 玩具 / 和 / 画画 。
11. 今年 / 爸爸 / 要 / 带我 / 去 / 旅行 。
12. 我家 / 有 / 很多 / 亲戚 / 每年 / 春节 / 都 / 来 。
13. 妈妈 / 每天 / 早上 / 送 / 我 / 去 / 学校 。
14. 姐姐 / 学习 / 汉语 / 很努力 / 她 / 想 / 去中国 。
15. 家人 / 一起 / 看 / 电视 / 周末 / 晚上 / 很开心 。
2. ĐÁP ÁN BÀI TẬP
STT | TIẾNG TRUNG | PINYIN | DỊCH |
1 | 这是我家人。 | Zhè shì wǒ jiārén. | Đây là gia đình tôi. |
2 | 我家有四个人。 | Wǒ jiā yǒu sì gè rén. | Nhà tôi có bốn người. |
3 | 妈妈很关心我。 | Māma hěn guānxīn wǒ. | Mẹ rất quan tâm tôi. |
4 | 你叫什么姓? | Nǐ jiào shénme xìng? | Bạn họ gì? |
5 | 爸爸在医院工作。 | Bàba zài yīyuàn gōngzuò. | Bố làm việc ở bệnh viện. |
6 | 哥哥喜欢篮球。 | Gēge xǐhuān lánqiú. | Anh trai thích bóng rổ. |
7 | 她是我的姐姐。 | Tā shì wǒ de jiějie. | Cô ấy là chị gái tôi. |
8 | 我和爸爸妈妈每天一起吃饭。 | Wǒ hé bàba māma měitiān yīqǐ chīfàn. | Tôi và bố mẹ mỗi ngày ăn cơm cùng nhau. |
9 | 奶奶常常给我做很好吃的菜。 | Nǎinai chángcháng gěi wǒ zuò hěn hǎochī de cài. | Bà thường làm món ăn rất ngon cho tôi. |
10 | 我的弟弟喜欢玩玩具和画画。 | Wǒ de dìdi xǐhuān wán wánjù hé huàhuà. | Em trai tôi thích chơi đồ chơi và vẽ tranh. |
11 | 今年爸爸要带我去旅行。 | Jīnnián bàba yào dài wǒ qù lǚxíng. | Năm nay bố sẽ đưa tôi đi du lịch. |
12 | 我家有很多亲戚,每年春节都来。 | Wǒ jiā yǒu hěn duō qīnqi, měinián chūnjié dōu lái. | Nhà tôi có nhiều họ hàng, Tết nào cũng đến. |
13 | 妈妈每天早上送我去学校。 | Māma měitiān zǎoshang sòng wǒ qù xuéxiào. | Mẹ mỗi sáng đưa tôi đến trường. |
14 | 姐姐学习汉语很努力,她想去中国。 | Jiějie xuéxí hànyǔ hěn nǔlì, tā xiǎng qù Zhōngguó. | Chị gái học tiếng Trung rất chăm chỉ, cô ấy muốn đi Trung Quốc. |
15 | 家人一起看电视,周末晚上很开心。 | Jiārén yīqǐ kàn diànshì, zhōumò wǎnshàng hěn kāixīn. | Gia đình cùng xem ti vi, tối cuối tuần rất vui. |
Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com