PHẦN 1: TRẬT TỰ NGỮ PHÁP TRONG CÂU TIẾNG TRUNG – 汉语句子的语序
I.CÂU TIẾNG HÁN ĐƯỢC CẤU THÀNH TỪ 6 THÀNH PHẦN:
1.主语 (Chủ ngữ – CN),
2.谓语 (Vị ngữ – VN)
3.宾语 (Tân ngữ – TN)
4.定语 (Định ngữ – ĐN)
5.状语 (Trạng ngữ – TrN)
6.补语 (Bổ ngữ – BN)
Thông thường câu sẽ được sắp xếp theo thứ tự chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau: CN + VN. Chủ ngữ thường là danh từ (DT), vị ngữ thường là động từ (ĐT) hoặc tính từ (TT)
II.TRẬT TỰ NGỮ PHÁP TRONG CÂU TIẾNG TRUNG:
(Định ngữ) + Danh từ + | (Trạng Ngữ) + Động Từ/Tính Từ + (Bổ Ngữ + Định Ngữ +Tân Ngữ) |
CHỦ NGỮ | VỊ NGỮ |
Trong đó:
- Định ngữ đặt trước chủ ngữ danh từ và tân ngữ, có tác dụng bổ nghĩa.
- Động từ/tính từ là thành phần chính của vị ngữ; Tân ngữ là thành phần liên đới cả động từ; trạng ngữ tu sức cho động từ hoặc tính từ; bổ ngữ đứng sau động từ và tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ.
III.VÍ DỤ
IV.BẢNG PHÂN LOẠI 6 THÀNH PHẦN CÂU TIẾNG TRUNG
PHẦN 2: CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ – 动词谓语句
I.CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ
Câu vị ngữ động từ là câu có động từ, cụm động từ là thành phần chính của vị ngữ.
Biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển, biến hóa,… của chủ ngữ.
II.KẾT CẤU CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ
1.Hình thức khẳng định:
Chủ Ngữ + Vị Ngữ động từ +(Tân Ngữ) |
A.Hình thức câu vị ngữ động từ không mang Tân ngữ.
Ví dụ:
- 我睡觉。Wǒ shuijiào. Tôi ngủ.
- 风吹。Fēng chuī. Gió thổi.
B.Hình thức câu vị ngữ động từ mang Tân ngữ:
Trong kết cấu vị ngữ của câu vị ngữ động từ, ngoài động từ chính ra còn có thành phần phụ (có thể có hoặc không) để nói rõ đối tượng sự việc được tác động là tân ngữ. + Tân ngữ có thể là danh từ, đại từ, số lượng từ, các loại từ tương ứng, cụm chủ vị, cụm kết cấu giới từ,…
Ví dụ:
1.我不喜欢他。(Tân ngữ là đại từ) Wǒ bù xǐhuān tā.
Tôi không thích anh ấy.
2. 我学习汉语。(Tân ngữ là danh từ)Wǒ xuéxí hànyǔ.
Tôi học tiếng Trung.
3. 我相信她是一个善良的姑娘。(Tân ngữ là cụm chủ vị)Wǒ xiāngxìn tā shì yīgè shànliáng de gūniáng.
Tôi tin cô ấy là một cô gái hiền lành.
BẢNG TỔNG HỢP
Trong câu vị ngữ động từ, động từ có thể đi trực tiếp với một tân ngữ hoặc đi với hai tân ngữ theo dạng: Chủ – Vị
Trong đó:
Vị ngữ = Động từ + Tân ngữ trực tiếp |
Hoặc
Vị ngữ = Động từ + Tân ngữ gián tiếp (người) + Tân ngữ trực tiếp (sự vật, sự việc) |
* Lưu ý:
– Trong câu vị ngữ động từ mang 2 tân ngữ, động từ thường biểu thị động tác quan hệ giao tiếp như: 给,告诉,借,通知,… Tân ngữ đứng trước gần động từ chính thường chỉ người chịu tác động, gọi là Tân ngữ gián tiếp.
– Tân ngữ đứng xa động từ chính chỉ sự vật, sự việc thì gọi là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- 妈妈做饭。Māmā zuò fàn. Mẹ nấu cơm.
- 他买给我一件衣服。Tā mǎi gěi wǒ yī jiàn yīfu. Anh ấy mua cho tôi một bộ quần áo.
– Trong câu vị ngữ động từ, tân ngữ còn có thể là một cụm chủ vị, theo dạng:
Vị ngữ = Động từ + Chủ ngữ 2 + Vị ngữ 2 |
– Trong đó Chủ ngữ 2 + Vị ngữ 2 là một câu, làm tân ngữ cho động từ đứng trước nó. Các động từ này thường là: 说,想,觉得,表示,相信,知道,…
Ví dụ:
- 我想他快到了。Wǒ xiǎng tā kuài dàole. Tôi nghĩ là bạn ấy sắp tới rồi.
- 妈妈觉得这件衣服很适合爸爸。Māmā juédé zhè jiàn yīfú hěn shìhé bàba.
Mẹ cảm thấy chiếc áo này rất hợp với bố.
- 老师相信麦克得到奖学金。Lǎoshī xiāngxìn màikè dédào jiǎngxuéjīn.
Giáo viên tin rằng Mike sẽ giành được học bổng.
BẢNG TỔNG HỢP 2
2.Hình thức phủ định
Chủ ngữ + 不/(没)有 + Động từ + (Tân ngữ) |
Hình thức phủ định sẽ thêm 不 hoặc (没)有 vào trước động từ.
- Trong đó 不 mang ý nghĩa phủ định tình trạng, hành vi hoặc động tác.
- (没)有Biểu thị một hành vi, động tác nào đó chưa xảy ra.
Ví dụ:
1.我不喜欢他。Wǒ bù xǐhuān tā.Tôi không thích anh ấy.
2.爸爸没骂过我。Bàba méi màguò wǒ.Bố chưa từng mắng tôi.
BẢNG TỔNG HỢP 3
- 不: dùng cho hành vi chưa phát sinh, không xảy ra do ý chí, thói quen, trạng thái.
- 没(有): dùng cho hành vi chưa từng xảy ra trong quá khứ, khách quan.
3.Hình thức nghi vấn
– Khi muốn tạo câu nghi vấn, có thể thêm 吗 vào cuối câu khẳng định tạo thành kết cấu câu:
Chủ ngữ + Động từ + (Tân ngữ) + 吗? |
Ví dụ:
你喜欢吃中国菜吗?Nǐ xǐhuān chī zhōngguó cài ma?
Bạn thích ăn món ăn Trung Quốc không?
3.1. Ngoài ra có thể sử dụng cấu trúc nghi vấn sau:
Chủ ngữ + Động từ + 不/没 + Động từ? |
Ví dụ:
- 你喜不喜欢打篮球?Nǐ xǐ bù xǐhuān dǎ lánqiú? Bạn thích chơi bóng rổ không?
- 妈妈让没让你去?Māmā ràng méi ràng nǐ qù? Mẹ cho con đi chơi không?
BẢNG TỔNG HỢP 4
- Với 吗 → dễ dùng, phổ biến nhất, không thay đổi cấu trúc.
- A 不 A → dùng để nhấn mạnh lựa chọn (có hay không), thường trong văn nói.
- A 没 A → dùng để hỏi về hành động đã xảy ra hay chưa.
III.BÀI TẬP ÁP DỤNG
1.CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ – KHẲNG ĐỊNH
A.Bài tập điền vào chỗ trống (Hoàn chỉnh câu)
Yêu cầu: Điền từ thích hợp (động từ, tân ngữ…) vào chỗ trống.
- 我______汉语。
- 她______咖啡。
- 他们______电影。
- 老师______我们中文。
- 我哥哥______我一本书。
B.Bài tập viết lại câu
Yêu cầu: Sắp xếp lại từ thành câu hoàn chỉnh.
- (中文 / 学 / 我)
- (电影 / 他 / 看)
- (我们 / 礼物 / 送 / 她)
- (借 / 我 / 他 / 一支笔)
- (你 / 喜欢 / 音乐)
2.CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ – PHỦ ĐỊNH
A.Bài tập điền vào chỗ trống (Chọn 不 hoặc 没)
- 我______想去。
- 昨天他______来学校。
- 她今天______工作。
- 我______听过这首歌。
- 我哥哥______喜欢喝茶。
B.Bài tập viết lại câu ở dạng phủ định
Yêu cầu: Viết lại câu phủ định từ câu khẳng định.
- 他去图书馆。
- 我吃早饭了。
- 她学中文。
- 妹妹来过我们家。
- 他们喝咖啡。
3.CÂU VỊ NGỮ ĐỘNG TỪ – NGHI VẤN
A.Điền từ thích hợp (吗 / 不 / 没)
- 你喜欢中国菜______?
- 他去______去学校?
- 你明天来______?
- 她说______说中文?
- 妈妈做饭______?
B.Viết lại câu hỏi từ câu khẳng định
Yêu cầu: Chuyển câu sau thành câu hỏi:
- 你喜欢音乐。
- 他喝咖啡。
- 我们学汉语。
- 妈妈做饭。
- 她会说中文。
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com