CÁCH DÙNG TRỢ TỪ 给 TRONG TIẾNG TRUNG

ACSCHINESE
43 Lượt xem
22/09/25

Trợ từ 给 (gěi) là một trong những từ thường gặp nhất trong tiếng Trung, nhưng không phải ai cũng nắm rõ cách dùng. Bài viết này  TIẾNG TRUNG ACS sẽ giúp bạn hiểu rõ CÁCH DÙNG TRỢ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG trong câu chủ động, bị động, kèm bảng ví dụ minh họa chi tiết. 

1.Khái quát

Trợ từ được dùng trước động từ nhằm nhấn mạnh ngữ khí.

  • Có thể dùng trong câu chủ động lẫn câu bị động.
  • Có thể lược bỏ mà không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản, nhưng khi xuất hiện sẽ giúp câu nói mang sắc thái khẩu ngữ tự nhiên, linh hoạt hơn.

2.Cách dùng trợ từ

2.1. Biểu thị ý chủ động

TRƯỜNG HỢP VÍ DỤ MINH HỌA
1.Có giới từ

 

Đối tượng chịu tác động thường xuất hiện.

他把房间给收拾好了。
Tā bǎ fángjiān gěi shōushì hǎo le.
Anh ấy dọn dẹp phòng sạch sẽ rồi. 我把钱都给弄丢了。
Wǒ bǎ qián dōu gěi nòng diū le.
Tôi làm mất hết tiền rồi.

妈妈把衣服给洗干净了。
Māma bǎ yīfu gěi xǐ gānjìng le.
Mẹ đã giặt sạch quần áo.

2.Không có giới từ

 

Thường không xuất hiện đối tượng chịu tác động.

我记性不好,保不住就给忘了。
Wǒ jìxìng bù hǎo, bǎobuzhù jiù gěi wàng le.
Trí nhớ tôi kém, có lẽ lại quên mất rồi. 抽屉我已给安上锁了。
Chōutì wǒ yǐ gěi ān shàng suǒ le.
Tôi đã khóa ngăn kéo lại rồi.

这件事我给办妥了。
Zhè jiàn shì wǒ gěi bàn tuǒ le.
Việc này tôi đã xử lý xong.

2.2. Biểu thị ý bị động

TRƯỜNG HỢP VÍ DỤ MINH HỌA
1.Có các giới từ 叫、让、被

 

Chủ thể của động tác thường xuất hiện.

雨伞被他给拿走了。
Yǔsǎn bèi tā gěi ná zǒu le.
Cái ô đã bị anh ấy lấy mất rồi. 孩子让奶奶给惯坏了。
Háizi ràng nǎinai gěi guàn huài le.
Đứa trẻ bị bà chiều hư rồi.

手机叫小王给弄坏了。
Shǒujī jiào Xiǎo Wáng gěi nòng huài le.
Điện thoại bị Tiểu Vương làm hỏng.

2.Không có 叫、让、被

 

Chủ thể của động tác thường không xuất hiện.

房间都给收拾好了。
Fángjiān dōu gěi shōushì hǎo le.
Căn phòng đã được dọn dẹp sạch sẽ rồi. 老虎给打死了。
Lǎohǔ gěi dǎ sǐ le.
Con hổ đã bị đánh chết.

问题给解决了。
Wèntí gěi jiějué le.
Vấn đề đã được giải quyết.

3.Kết luận

  • chủ yếu đóng vai trò trợ từ, giúp nhấn mạnh ngữ khí trong câu.
  • Có thể xuất hiện hoặc lược bỏ, nhưng khi có mặt, câu văn trở nên tự nhiên, giàu sắc thái khẩu ngữ hơn.

Để học hiệu quả, bạn nên kết hợp việc ghi nhớ từ vựng với việc luyện tập sử dụng chúng trong các câu ví dụ cụ thể. Điều này giúp bạn không chỉ hiểu nghĩa mà còn nắm vững cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế.

Nếu bạn muốn mở rộng thêm vốn từ và nâng cao kỹ năng tiếng Trung của mình, hãy tham khảo thêm các bài viết liên quan trên trang web của chúng tôi. Chúng tôi cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích, từ các bài học ngữ pháp đến các bài tập luyện nghe, nói, đọc, viết.

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều chủ đề thú vị khác về tiếng Trung giao tiếp, từ vựng chuyên ngành và ngữ pháp, đừng quên theo dõi TIẾNG TRUNG ACS để cập nhật kiến thức mới nhất!

CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN

TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG

16 Cách Dùng Chữ 可 Trong Tiếng Trung – Học Nhanh, Nhớ Lâu

Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!

Nút đăng ký

THÔNG TIN LIÊN HỆ

HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE

Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline/ Zalo: 086 555 3069

Email: acschinese@gmail.com

Website: acschinese.com

Đánh Giá Bài Viết