Bạn đang băn khoăn cách dùng 两 (liǎng) và 二 (èr) trong tiếng Trung? Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt chi tiết cách sử dụng 两 và 二 qua bảng so sánh, ví dụ minh họa dễ hiểu,…
Trong tiếng Trung, cả 两 và 二 đều mang nghĩa là “hai”. Tuy nhiên, việc sử dụng chúng không giống nhau và khiến rất nhiều người học cảm thấy bối rối. Vậy khi nào dùng 两, khi nào dùng 二? Hãy cùng TIẾNG TRUNG ACS tìm hiểu chi tiết qua ví dụ và PHÂN BIỆT 两 VÀ 二 TRONG TIẾNG TRUNG nhé!
1.Khi nào dùng 二 (èr)?
TRƯỜNG HỢP | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ |
1. Đọc số, phân số, thập phân, phần trăm | Khi biểu thị con số “2” trong các phép toán, số thập phân, tỷ lệ. | 二 (èr) → số 2 百分之二 (bǎi fēn zhī èr) → 2% 零点二 (líng diǎn èr) → 0.2 |
2. Thứ tự, trình tự | Dùng khi đánh số thứ tự, xếp hạng, trang sách, tầng nhà. | 一、二、三 (yī, èr, sān) → 1, 2, 3 第二名 (dì èr míng) → hạng 2 二楼 (èr lóu) → tầng 2 |
3. Trước đơn vị chục, trăm (十、百) | Khi đứng trước 十, 百 trong số đếm. | 二十 (èr shí) → 20 二百二十二 (èr bǎi èr shí èr) → 222 |
4. Trước đơn vị truyền thống | Dùng với 寸、尺、升、斗、斤、里、亩. | 二尺 (èr chǐ) → 2 thước 二斤 (èr jīn) → 2 cân二斤苹果 (Èr jīn píngguǒ) → Hai cân táo. |
5. Dùng khi nói ngày hoặc số điện thoại. | 今天是星期二。/Jīntiān shì xīngqī’èr./: Hôm nay là thứ ba.
我的手机号码是0956772。/Wǒ de shǒujī hàomǎ shì líng jiǔ wǔ liù qī qī èr/: Số điện thoại của tôi là 0956772. |
|
6. Không kết hợp trực tiếp với danh từ | Thông thường 二 không đứng trực tiếp trước danh từ. | ✘ 二人 (èr rén) → ít dùng, chỉ xuất hiện trong văn viết cổ. |
2.Khi nào dùng 两 (liǎng)?
TRƯỜNG HỢP | GIẢI THÍCH | VÍ DỤ |
1. Dùng làm số đếm nhưng chỉ đứng trước 百、千、万、亿 | Thường dùng trong khẩu ngữ để biểu thị số lượng lớn. | 两百 (liǎng bǎi) → 200 两千五百 (liǎng qiān wǔ bǎi) → 2500 两亿 (liǎng yì) → 200 triệu |
2. Đứng trước lượng từ và đơn vị đo lường | Dùng với lượng từ (双、个、本、件…) và đơn vị đo quốc tế (千克 kg、吨tấn、公里km、平方米m2、米m、厘米cm、……) | 两本书 (liǎng běn shū) → 2 cuốn sách 两千克玉米 (liǎng qiān kè yùmǐ) → 2kg ngô |
3. Dùng như lượng từ | Một “liǎng” = khoảng 50g trong đo lường cổ. | 一两药 (yī liǎng yào) → 1 lạng thuốc |
4. Xưng hô trong gia đình | Dùng khi nói “hai anh em”, “hai chị em”… (兄弟、姐妹、哥哥、姐姐、妹妹、……) | 他们两兄弟关系很好 (tāmen liǎng xiōngdì guānxì hěn hǎo) → Hai anh em họ quan hệ rất tốt |
5. Biểu thị số lượng không xác định | Dùng với nghĩa “một vài, vài”. | 过两年才能回家 (guò liǎng nián cái néng huí jiā) → Vài năm nữa mới có thể về nhà 过两三年孩子长这么高了 (guò liǎng sān nián háizi zhǎng zhème gāo le) → Vài năm trôi qua đứa bé đã lớn thế này rồi |
🎯 Kết luận
- 二 (èr): dùng trong số đếm, thứ tự, phép toán, đơn vị truyền thống.
- 两 (liǎng): dùng trong lượng từ, đơn vị đo lường, số lớn, cách xưng hô.
👉 Nắm vững quy tắc này sẽ giúp bạn PHÂN BIỆT 两 VÀ 二 TRONG TIẾNG TRUNG một cách chuẩn xác, tránh nhầm lẫn khi học ngữ pháp tiếng Trung.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm nhiều chủ đề thú vị khác về tiếng Trung giao tiếp, từ vựng chuyên ngành và ngữ pháp, đừng quên theo dõi TIẾNG TRUNG ACS để cập nhật kiến thức mới nhất!
CÁC BÀI VIẾT LIÊN QUAN
TỪ LÓNG GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC HAY DÙNG HIỆN NAY
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ MỸ PHẨM MAKEUP
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM
CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA SONG ÂM TIẾT TRONG TIẾNG TRUNG
16 Cách Dùng Chữ 可 Trong Tiếng Trung – Học Nhanh, Nhớ Lâu
Đừng quên bấm Follow Tiếng Trung ACS để không bỏ lỡ bài mới mỗi ngày nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ
HỌC NGOẠI NGỮ ĐỔI TƯƠNG LAI – ACSCHINESE
Địa Chỉ: The Manhattan Vinhomes Grand Park, Thành Phố Thủ Đức, Hồ Chí Minh
Hotline/ Zalo: 086 555 3069
Email: acschinese@gmail.com
Website: acschinese.com